Bước nhảy hoàn vũ | |
---|---|
Thể loại | Truyền hình thực tế |
Phát triển | BBC Worldwide |
Đạo diễn | Thế Anh |
Dẫn chương trình | Xem danh sách đầy đủ |
Giám khảo | Xem danh sách đầy đủ |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số mùa | 8 |
Số tập | 68 |
Sản xuất | |
Giám chế | Lại Văn Sâm |
Nhà sản xuất | Ngọc Diệp |
Biên tập | Quốc Long Bông Mai |
Địa điểm | Nhà thi đấu Nguyễn Du Nhà thi đấu Phan Đình Phùng Nhà thi đấu Đa năng Bà Rịa - Vũng Tàu Cung thể thao Quần Ngựa |
Bố trí camera | Bố trí nhiều máy quay |
Thời lượng | 90–120 phút (bao gồm quảng cáo) |
Đơn vị sản xuất | Đài Truyền hình Việt Nam Công ty Cát Tiên Sa |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 |
Phát sóng | 11 tháng 4 năm 2010 – nay |
Bước nhảy hoàn vũ là một chương trình truyền hình thực tế do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty Cát Tiên Sa phối hợp sản xuất, được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 11 tháng 4 năm 2010. Chương trình này được thực hiện dựa trên định dạng của loạt chương trình truyền hình Anh Strictly Come Dancing của BBC, và là một phần trong nhượng quyền quốc tế của Dancing with the Stars. Năm 2016, chương trình được sản xuất theo phiên bản VIP Dance của Time Symphony (Anh), nhưng vẫn giữ tên gọi Bước nhảy hoàn vũ.[1]
Vào năm 2024, sau 8 năm kể từ mùa VIP Dance, chương trình quay trở lại với một phiên bản hoàn toàn mới, phát sóng từ ngày 23 tháng 11 năm 2024.[2]
Mỗi mùa bao gồm các cặp thí sinh gồm một người nổi tiếng kết hợp với một vũ công chuyên nghiệp. Các cặp thí sinh tranh tài với nhau qua từng tuần thi để giành quyền bước tiếp vào vòng trong. Căn cứ vào bình chọn của khán giả qua điện thoại và số điểm của hội đồng giám khảo, cặp đôi có số điểm thấp nhất mỗi tuần bị loại khỏi cuộc chơi. Điểm tối đa thí sinh có thể nhận được bằng số lượng đội thi còn lại trong chương trình, với điểm cao nhất tương ứng với số lượng thí sinh dự thi trong đêm đó và điểm thấp nhất là 1. Điểm của khán giả bình chọn trong 15 phút cuối của chương trình cũng tương tự. Hai thành phần điểm được cộng lại theo tỉ lệ ngang nhau và người dẫn chương trình sẽ xướng tên các thí sinh an toàn, đội có tổng điểm thấp nhất phải chia tay cuộc thi. Tại đêm thi cuối cùng, các danh hiệu cúp vàng, cúp bạc và cúp đồng sẽ được trao cho ba thí sinh có màn thể hiện xuất sắc nhất mùa. Thí sinh chiến thắng của cuộc thi sẽ được xưng danh là "Nữ hoàng khiêu vũ" hoặc "Ông hoàng khiêu vũ".[3]
Mùa | Thí sinh | Số tập | Phát sóng gốc | Cúp vàng | Cúp bạc | Cúp đồng | Giải tư | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phát sóng lần đầu | Phát sóng lần cuối | |||||||||
1 | 8 | 8 | 11 tháng 4, 2010 | 20 tháng 6, 2010 | Ngô Thanh Vân | Đoan Trang | Siu Black | Minh Béo | ||
2 | 10 | 10 | 17 tháng 4, 2011 | 3 tháng 7, 2011 | Thu Minh | Thủy Tiên | Nguyên Vũ | Phạm Anh Khoa | ||
3 | 10 | 10 | 25 tháng 3, 2012 | 24 tháng 6, 2012 | Minh Hằng | Trương Nam Thành | Anh Thư | Phương Thanh | ||
4 | 10 | 10 | 23 tháng 3, 2013 | 25 tháng 5, 2013 | Yến Trang | Ngô Kiến Huy | Lan Phương | Ngọc Quyên | ||
5 | 10 | 10 | 4 tháng 1, 2014 | 22 tháng 3, 2014 | Thu Thủy Ngân Khánh | — | Ốc Thanh Vân | Diễm My 9x | ||
6 | 8 | 12 | 3 tháng 1, 2015 | 11 tháng 4, 2015 | Ninh Dương Lan Ngọc | Angela Phương Trinh | Chi Pu | Diệp Lâm Anh | ||
7 | 12 | 8 | 30 tháng 1, 2016 | 16 tháng 4, 2016 | S.T Sơn Thạch | Khánh My | Jennifer Phạm | Hồng Quế | ||
8 | 12 | TBA | 23 tháng 11 năm 2024 | TBA | TBA | TBA | TBA | TBA |
Người dẫn | Vai trò | Mùa giải | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||||||||
Chính | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | |||||||||||
Phụ | ♦ | ♦ | |||||||||||||
Phụ | ♦ | ||||||||||||||
Chính | ♦ | ♦ | |||||||||||||
Chính | ♦ | ||||||||||||||
Phụ | ♦ | ||||||||||||||
Chính (mùa 3) Chính phụ thay phiên (mùa 8) |
♦ | ♦ | |||||||||||||
Phụ | ♦ | ||||||||||||||
Phụ | ♦ | ♦ | |||||||||||||
Chính phụ thay phiên | ♦ |
Khánh Thi là giám khảo duy nhất có mặt trong tất cả các đêm thi của chương trình.
Giám khảo | Vai trò | Mùa giải | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | |||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | |||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ||||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | |||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ||||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | |||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | ♦ | ||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ♦ | ||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ||||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | |||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | |||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | ♦ | ||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | |||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ||||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ||||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ||||||||||||||||
Giám khảo | ♦ | ♦ | ♦ | ||||||||||||||
Giám khảo | ♦ |
Mỗi người nổi tiếng và vũ công chuyên nghiệp đã tham gia cuộc thi được liệt kê theo điểm trung bình của vũ công chuyên nghiệp. Đã có tất cả 68 cặp đôi đã hoàn thành phần thi của mình trong 7 mùa. | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Xếp hạng | Chuyên nghiệp | Điểm trung bình | Mùa giải | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||
38,5 |
||||||||||||
37,9 |
||||||||||||
37,9 |
||||||||||||
37,8 |
Chu Lê Vi Anh/Lee Hooyeon | |||||||||||
37,3 |
Ahn Min-young | |||||||||||
36,8 |
||||||||||||
36,7 |
||||||||||||
36,5 |
||||||||||||
36,4 |
||||||||||||
36,3 |
Lê Hoàng Phương | |||||||||||
36,3 |
||||||||||||
36,3 |
||||||||||||
36,0 |
Đỗ Phương Oanh | |||||||||||
36,0 |
||||||||||||
35,8 |
||||||||||||
35,5 |
||||||||||||
35,5 |
||||||||||||
35,5 |
||||||||||||
35,4 |
||||||||||||
35,3 |
||||||||||||
35,1 |
||||||||||||
35,0 |
||||||||||||
34,9 |
||||||||||||
34,8 |
||||||||||||
34,7 |
||||||||||||
34,5 |
||||||||||||
34,4 |
||||||||||||
34,1 |
Lee Hooyeon/Quỳnh Nga | |||||||||||
34,1 |
||||||||||||
34,0 |
||||||||||||
34,0 |
||||||||||||
32,8 |
||||||||||||
32,8 |
||||||||||||
32,8 |
||||||||||||
32,8 |
||||||||||||
32,0 |
||||||||||||
32,0 |
||||||||||||
31,4 |
||||||||||||
31,3 |
||||||||||||
30,7 |
||||||||||||
30,6 |
||||||||||||
30,5 |
||||||||||||
30,0 |
||||||||||||
29,8 |
||||||||||||
28,3 |
||||||||||||
Quỳnh Nga/Chu Lê Vi Anh | ||||||||||||
Lee Shinju | ||||||||||||
Emma Lê | ||||||||||||
Lê Nguyễn Ngọc Hằng | ||||||||||||
Phạm Lịch |
Trong mùa thứ 2, Phạm Anh Khoa đã mắc bệnh ở tuần thứ ba, tuy nhiên anh vẫn cố gắng tập bài thi của mình và bất ngờ giành vị trí thứ nhất. Vũ công chuyên nghiệp Lachezar Todorov, bạn nhảy của Thu Minh, ở tuần thứ 4 bị thủy đậu nên không thể tham gia đêm thi. Vũ công Ngô Minh Đức được chọn làm bạn nhảy tạm thời của Thu Minh. Cho tới tuần tiếp theo, Lachezar đã có thể tiếp tục tham gia cuộc thi.
Trong tập 2 của mùa thứ 8, thí sinh Lee Soo-yeon buộc phải rời khỏi chương trình vì bị đau eo và cô không thể rời khỏi Hàn Quốc và cô cũng là người ra vào bệnh viện nhiều nhất trong số 4 thí sinh Hàn Quốc nên Chu Lê Vi Anh là người thay thế cô nhảy cùng Zhivko Ivanov. Đến tập 4, Trương Quỳnh Anh cũng buộc phải rút lui khỏi chương trình vì chấn thương nghiêm trọng, cô cũng bác sĩ và ban tổ chức cho phép nhảy trước khi rút lui, cô cũng giấu luôn bạn nhảy là Daniel Denev. Trương Quỳnh Anh sau đó được thay thế bới Phương Oanh. Đến tập 5, Shinju vì lý do sức khỏe cũng buộc phải rút lui khỏi chương trình. Shinju sau đó được thay thế bởi Nguyễn Tường San.
Hạng | Người nổi tiếng | Bạn nhảy chuyên nghiệp | Mùa giải | Vị trí thực | Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|---|
Hạng | Người nổi tiếng | Bạn nhảy chuyên nghiệp | Mùa giải | Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|
Hạng | Người nổi tiếng | Bạn nhảy chuyên nghiệp | Mùa giải | Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|
Hạng | Người nổi tiếng | Bạn nhảy chuyên nghiệp | Mùa giải | Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|
Hạng | Người nổi tiếng | Bạn nhảy chuyên nghiệp | Mùa giải | Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|
Hạng | Người nổi tiếng | Bạn nhảy chuyên nghiệp | Mùa giải | Vị trí thực | Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|---|
Sau đây là danh sách cặp đôi giành được số điểm hoàn hảo (40/40) từ Ban giám khảo và số lần họ giành được.
Vị trí trong cuộc thi | Người nổi tiếng/Chuyên nghiệp | Mùa giải | Tuần | Điệu nhảy |
---|---|---|---|---|
1 | Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov |
8 |
Freestyle | |
Lachezar Stefanov "Lucho" Todorov |
||||
Atanas Dimitrov Stoyanov |
||||
Daniel Nikolov Denev |
Waltz | |||
Kristian Yordanov |
10 |
Freestyle Paso Doble | ||
Daniel Nikolov Denev |
11 |
Freestyle | ||
Vyara Klisurska |
||||
2 | Evgeni Lyubomirov Popov |
5 |
Samba | |
Petyo Dimitrov Stoyanov |
||||
Elena Hristova Hadzihristova |
||||
Kristian Yordanov |
Slow Waltz | |||
3 | Valeri Ivanov |
|||
Georgi Naidenov |
||||
6 | Anna Nikolaeva Sidova |
Những tên in đậm là của người đã từng chiến thắng trong cuộc thi. Những tên in nghiêng là của người đã từng giành được số điểm hoàn hảo 40⁄40 từ Hội đồng giám khảo.
Xếp hạng điểm trung bình |
Vị trí trong cuộc thi |
Cặp thí sinh | Điểm cao nhất |
Điểm thấp nhất |
Số điểm 10 |
Tổng cộng |
Số điệu nhảy |
Điểm trung bình |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 (Mùa 7) | S.T Sơn Thạch & Vyara Klisurska | 40 | 36,5 | 12 | 192,5 | 9 | 38,5 |
2 | 1 (Mùa 5) | Thu Thủy & Daniel Nikolov Denev | 40 | 35,5 | 23 | 461,5 | 12 | 38,4 |
2 | 1 (Mùa 5) | Ngân Khánh & Kristian Yordanov | 40 | 36 | 26 | 461 | 12 | 38,4 |
4 | 1 (Mùa 6) | Ninh Dương Lan Ngọc & Daniel Nikolov Denev | 40 | 34 | 17 | 458 | 12 | 38,2 |
5 | 2 (Mùa 5) | Ốc Thanh Vân & Atanas Georgiev Malamov | 39,5 | 36 | 19 | 457 | 12 | 38,1 |
5 | 2 (Mùa 6) | Angela Phương Trinh & Kristian Yordanov | 40 | 35,5 | 16 | 457 | 12 | 38,1 |
7 | 6 (Mùa 7) | Khả Ngân & Zhivko Ivanov | 39,5 | 36 | 5 | 152 | 4 | 38,0 |
8 | 3 (Mùa 7) | Jennifer Phạm & Teodor Georgiev/Daniel Nikolov Denev | 39 | 37,5 | 8 | 189,5 | 9 | 37,9 |
8 | 5 (Mùa 7) | MLee & Kiril Dimov | 39 | 36,5 | 6 | 189,5 | 5 | 37,9 |
10 | 2 (Mùa 7) | Khánh My & Georgi Ganev | 39 | 36 | 8 | 188,5 | 9 | 37,7 |
11 | 4 (Mùa 6) | Diệp Lâm Anh & Zhivko Ivanov | 39,5 | 35,5 | 11 | 451 | 12 | 37,6 |
12 | 1 (Mùa 1) | Ngô Thanh Vân & Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov | 40 | 35 | 22 | 450 | 12 | 37,5 |
13 | 4 (Mùa 7) | Hồng Quế & Kristian Yordanov | 38,5 | 36,5 | 187,5 | 6 | 5 | 37,5 |
13 | 12 (Mùa 7) | Thuận Nguyễn & Viktoriya Gencheva | 37,5 | - | 2 | 37,5 | 1 | 37,5 |
15 | 6 (Mùa 5) | Hữu Long & Elena Hristova Hadzihristova | 38 | 36 | 5 | 258 | 7 | 36,9 |
15 | 5 (Mùa 6) | Hương Giang Idol & George Ganev | 38,5 | 33 | 12 | 368,5 | 10 | 36,9 |
17 | 1 (Mùa 3) | Minh Hằng & Atanas Georgiev Malamov | 40 | 32 | 17 | 405 | 11 | 36,8 |
18 | 1 (Mùa 2) | Thu Minh & Lachezar Stefanov "Lucho" Todorov | 40 | 34 | 15 | 404 | 11 | 36,7 |
18 | 7 (Mùa 7) | Diệu Nhi & Nikolay Konstantinov | 37,5 | 36 | 1 | 110 | 3 | 36,7 |
20 | 2 (Mùa 3) | Trương Nam Thành & Elena Hristova Hadzihristova | 40 | 31 | 15 | 403 | 11 | 36,6 |
20 | 6 (Mùa 6) | Vương Khang & Anna Nikolaeva Sidova | 40 | 34,5 | 7 | 293 | 8 | 36,6 |
22 | 2 (Mùa 1) | Đoan Trang & Evgeni Lyubomirov Popov | 40 | 28.5 | 21 | 437.5 | 12 | 36,5 |
23 | 4 (Mùa 5) | Diễm My 9x & Kosta Karakashyan | 39 | 32 | 9 | 364 | 10 | 36,4 |
23 | 5 (Mùa 5) | Tim & Victoria "Vicky" Gencheva | 39 | 33 | 7 | 291,5 | 8 | 36,4 |
25 | 10 (Mùa 7) | Vũ Ngọc Anh & Georgi Dimov | 37 | 35,5 | 0 | 72,5 | 2 | 36,3 |
26 | 7 (Mùa 6) | Dumbo & Kristina | 37 | 35,5 | 1 | 216 | 6 | 36,0 |
27 | 3 (Mùa 1) | Siu Black & Ivan Kirilov Spasov | 39 | 32 | 11 | 322.2 | 9 | 35,8 |
27 | 7 (Mùa 5) | Trà My Idol & Nicolay Georgiev Nikolaev | 38 | 34 | 3 | 215 | 6 | 35,8 |
27 | 10 (Mùa 7) | Minh Trung & Daniela Nicheva | 36,5 | 35 | 1 | 71,5 | 2 | 35,8 |
30 | 3 (Mùa 2) | Nguyên Vũ & Petya Bozhidarova Dimitrova | 38 | 32 | 9 | 391 | 11 | 35,5 |
30 | 3 (Mùa 4) | Lan Phương & Valeri Ivanov | 40 | 29 | 7 | 462 | 13 | 35,5 |
32 | 5 (Mùa 2) | Thanh Thúy & Aleksandar Iliev Vachev | 38 | 33 | 3 | 248 | 7 | 35,4 |
33 | 7 (Mùa 7) | Lâm Khánh Chi & Svetoslav Vasilev | 35,5 | 35 | 0 | 70,5 | 2 | 35,3 |
34 | 2 (Mùa 4) | Ngô Kiến Huy & Victoria "Vicky" Gencheva | 39 | 23 | 7 | 457 | 13 | 35,1 |
35 | 2 (Mùa 2) | Thủy Tiên & Petyo Dimitrov Stoyanov | 40 | 30 | 7 | 385 | 11 | 35,0 |
36 | 8 (Mùa 6) | Sử Duy Vương & Antoaneta | 36 | 34,5 | 0 | 139,5 | 4 | 34,9 |
37 | 3 (Mùa 3) | Anh Thư & Teodor Mitkov Zlatarev | 37 | 32 | 2 | 383 | 11 | 34,8 |
38 | 4 (Mùa 2) | Phạm Anh Khoa & Iva Ludmilova Grigorova | 38 | 30 | 6 | 312 | 9 | 34,7 |
39 | 6 (Mùa 3) | Vân Trang & Vasil Stoyanov Yovchev | 36 | 32 | 0 | 207 | 6 | 34,5 |
40 | 5 (Mùa 3) | Minh Quân & Nicoleta Ilkova Petrova | 37 | 33 | 0 | 241 | 7 | 34,4 |
41 | 4 (Mùa 3) | Phương Thanh & Ivan Nedyalkov Raykov | 38 | 31 | 3 | 309 | 9 | 34,3 |
42 | 3 (Mùa 6) | Chi Pu & Georgi Naidenov | 40 | 34,5 | 8 | 409 | 12 | 34,1 |
43 | 6 (Mùa 2) | Đại Nghĩa & Valeriya Nikolaeva Bozukova | 35 | 33 | 0 | 206 | 6 | 34,0 |
44 | 4 (Mùa 4) | Ngọc Quyên & Daniel Nikolov Denev | 38 | 23 | 3 | 369 | 11 | 33,5 |
45 | 5 (Mùa 4) | Hồ Vĩnh Khoa & Anna Nikolaeva Sildova | 35 | 25 | 0 | 296 | 9 | 32,9 |
46 | 8 (Mùa 2) | Huy Khánh & Tsveta Krasimirova Tsocheva | 35 | 31 | 0 | 131 | 4 | 32,8 |
46 | 7 (Mùa 3) | Huỳnh Đông & Rusina Boncheva Stefanova | 34 | 32 | 0 | 164 | 5 | 32,8 |
46 | 8 (Mùa 5) | Hoàng Mập & Gabriela "Gabi" Mancheva | 34 | 31,5 | 0 | 164 | 5 | 32,8 |
49 | 7 (Mùa 2) | Vũ Thu Phương & Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov | 35 | 31 | 0 | 162 | 5 | 32,4 |
50 | 1 (Mùa 4) | Yến Trang & Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov | 39 | 26 | 14 | 355 | 11 | 32,3 |
51 | 4 (Mùa 1) | Minh Béo & Lili Boyanova Velichkova | 36 | 29 | 0 | 224 | 7 | 32,0 |
51 | 5 (Mùa 1) | Quang Vinh & Valeriya Nikolaeva Nikolova | 37 | 29 | 1 | 160 | 5 | 32,0 |
51 | 9 (Mùa 2) | Kim Hiền & Daniel Nikolov Denev | 35 | 30 | 0 | 96 | 3 | 32,0 |
54 | 6 (Mùa 4) | Bảo Anh & Atanas Georgiev Malamov | 35 | 25 | 0 | 222 | 7 | 31,7 |
55 | 6 (Mùa 1) | Lương Mạnh Hải & Anna Nikolaeva Sidova | 34 | 30 | 0 | 126 | 4 | 31,5 |
55 | 8 (Mùa 3) | Quách Ngọc Ngoan & Vesela Georgieva Dimova | 34 | 31 | 0 | 126 | 4 | 31,5 |
57 | 7 (Mùa 1) | Ngô Tiến Đoàn & Paige Alexis Inman | 33 | 30 | 0 | 94 | 3 | 31,3 |
58 | 9 (Mùa 5) | Thảo Trang & Nikolay Konstantinov | 32,5 | 29 | 0 | 93,5 | 3 | 31,2 |
59 | 8 (Mùa 4) | Maya & Kristian Yordanov | 37 | 25 | 1 | 155 | 5 | 31,0 |
60 | 9 (Mùa 3) | Tuấn Tú & Vesela Kostadinnova Nedyalkova | 32 | 30 | 0 | 92 | 3 | 30,7 |
61 | 10 (Mùa 3) | Hoàng My & Hristo Ivanov Grachki | 31 | 30 | 0 | 61 | 2 | 30,5 |
62 | 10 (Mùa 2) | Hứa Vĩ Văn & Anna Nikolaeva Sidova | 31 | 29 | 0 | 60 | 2 | 30,0 |
62 | 10 (Mùa 5) | Phan Thanh Bình & Desi | 30 | - | 0 | 30 | 2 | 30,0 |
64 | 9 (Mùa 4) | Trương Thế Vinh & Ina Chokova | 34 | 23 | 0 | 119 | 4 | 29,8 |
65 | 7 (Mùa 4) | Hòa Hiệp & Vesela Georgieva Dimova | 31 | 25 | 0 | 178 | 6 | 29,7 |
66 | 10 (Mùa 4) | Ngọc Tình & Mihaela Pavlova | 32 | 22 | 0 | 85 | 3 | 28,3 |
67 | 8 (Mùa 1) | Vũ Hoàng Điệp & Nicolay Georgiev "Nicky" Nikolaev | 28 | 26 | 0 | 54 | 2 | 27,0 |
68 | 11 (Mùa 7) | Trang Pháp & Dorbi Petrov | - | - | - | - | - | - |
Vũ điệu | Xuất sắc nhất | Điểm số | Kém nhất | Điểm số | Mùa giải |
---|---|---|---|---|---|
Ninh Dương Lan Ngọc |
Tất cả các mùa giải | ||||
Ngân Khánh |
Tất cả các mùa giải | ||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Thu Minh Minh Hằng |
Tất cả các mùa giải | ||||
Phạm Anh Khoa Ngô Kiến Huy Angela Phương Trinh |
Tất cả các mùa giải | ||||
Phạm Anh Khoa |
Tất cả các mùa giải | ||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Ngân Khánh |
Tất cả các mùa giải | ||||
Thủy Tiên Anh Thư |
Tất cả các mùa giải | ||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Thủy Tiên Lan Phương Thu Thủy Ngân Khánh Ninh Dương Lan Ngọc Vương Khang |
Tất cả các mùa giải | ||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Angela Phương Trinh |
Tất cả các mùa giải | ||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Tất cả các mùa giải | |||||
Tất cả các mùa giải |
Trong suốt thời gian phát sóng, chương trình đã có một số lần phải tạm dừng phát sóng do trùng với thời điểm diễn ra các sự kiện đặc biệt và đã phát sóng trở lại sau đó 7 ngày. Cụ thể: