Bồ Thành 蒲城县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí Bồ Thành tại Vị Nam | |
Vị trí Vị Nam tại Thiểm Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Địa cấp thị | Vị Nam |
Thủ phủ | Chengguan Subdistrict, Pucheng |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.583,58 km2 (611,42 mi2) |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 778.315 |
• Mật độ | 490/km2 (1,300/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 715500 |
Mã điện thoại | 913 |
Bồ Thành (chữ Hán phồn thể: 蒲城縣, chữ Hán giản thể: 蒲城县) là một huyện thuộc địa cấp thị Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1654 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 740.000 người. Về mặt hành chính, huyện được chia thành 9 trấn, hương.
Dữ liệu khí hậu của Bồ Thành, elevation 499 m (1.637 ft), (1991–2017 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.9 (60.6) |
23.3 (73.9) |
29.1 (84.4) |
36.9 (98.4) |
38.4 (101.1) |
41.4 (106.5) |
40.5 (104.9) |
39.6 (103.3) |
38.4 (101.1) |
31.8 (89.2) |
24.3 (75.7) |
17.3 (63.1) |
41.4 (106.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.0 (41.0) |
9.4 (48.9) |
15.3 (59.5) |
22.2 (72.0) |
27.1 (80.8) |
31.7 (89.1) |
32.5 (90.5) |
30.5 (86.9) |
25.6 (78.1) |
19.7 (67.5) |
12.6 (54.7) |
6.5 (43.7) |
19.8 (67.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.2 (31.6) |
3.9 (39.0) |
9.4 (48.9) |
16.0 (60.8) |
20.9 (69.6) |
25.7 (78.3) |
27.3 (81.1) |
25.5 (77.9) |
20.6 (69.1) |
14.4 (57.9) |
7.2 (45.0) |
1.3 (34.3) |
14.3 (57.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.0 (24.8) |
−0.3 (31.5) |
4.8 (40.6) |
10.6 (51.1) |
15.5 (59.9) |
20.4 (68.7) |
22.9 (73.2) |
21.5 (70.7) |
16.8 (62.2) |
10.4 (50.7) |
3.3 (37.9) |
−2.5 (27.5) |
10.0 (49.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −13.8 (7.2) |
−13.3 (8.1) |
−8.1 (17.4) |
−0.8 (30.6) |
0.7 (33.3) |
11.5 (52.7) |
15.8 (60.4) |
13.8 (56.8) |
6.5 (43.7) |
−3.7 (25.3) |
−10.3 (13.5) |
−16.7 (1.9) |
−16.7 (1.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 5.7 (0.22) |
9.3 (0.37) |
16.1 (0.63) |
30.2 (1.19) |
52.5 (2.07) |
52.9 (2.08) |
92.5 (3.64) |
83.1 (3.27) |
79.8 (3.14) |
49.8 (1.96) |
19.7 (0.78) |
4.2 (0.17) |
495.8 (19.52) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 3.3 | 3.6 | 4.7 | 6.3 | 8.1 | 7.5 | 9.0 | 8.9 | 10.4 | 8.5 | 4.8 | 2.6 | 77.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.9 | 2.7 | 1.3 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.5 | 2.7 | 12.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 52 | 53 | 53 | 55 | 56 | 55 | 66 | 71 | 71 | 69 | 65 | 56 | 60 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 169.4 | 154.5 | 181.7 | 206.1 | 226.1 | 223.4 | 225.0 | 209.2 | 155.3 | 153.6 | 155.3 | 170.0 | 2.229,6 |
Phần trăm nắng có thể | 54 | 50 | 49 | 52 | 52 | 52 | 51 | 51 | 42 | 44 | 51 | 56 | 50 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |