Lạc Xuyên 洛川县 Luochuan / Lochwan | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí tại Diên An | |
Diên An tại Thiểm Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Địa cấp thị | Diên An |
Thủ phủ | Fengqi Subdistrict |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.791,3 km2 (691,6 mi2) |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 219.900 |
• Mật độ | 120/km2 (320/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 727400 |
Mã vùng | 911 |
Biển số xe | 陕J |
Website | www |
Lạc Xuyên (giản thể: 洛川县; phồn thể: 洛川縣; Hán-Việt: Lạc Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Diên An (延安市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1805 km², dân số 210.000 người, độ cao tương đối so với mực nước biển là 1000 m, có địa mạo điển hình của cao nguyên hoàng thổ. Ở đây có vườn địa chất quốc gia hoàng thổ Lạc Xuyên Thiểm Tây. Các đơn vị hành chính thuộc huyện Lạc Xuyên gồm có 6 trấn, 13 hương, 365 thôn hành chính. Tuyến đường sắt Lạc Xuyên và quốc lộ 210 chạy qua huyện này. Huyện Lạc Xuyên là một huyện thuần nông, nông đặc sản có táo.
Dữ liệu khí hậu của Lạc Xuyên, elevation 1.088 m (3.570 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.4 (59.7) |
20.5 (68.9) |
27.7 (81.9) |
33.9 (93.0) |
33.8 (92.8) |
37.5 (99.5) |
35.1 (95.2) |
34.6 (94.3) |
35.0 (95.0) |
27.8 (82.0) |
22.9 (73.2) |
16.6 (61.9) |
37.5 (99.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.0 (35.6) |
6.0 (42.8) |
12.2 (54.0) |
19.1 (66.4) |
23.4 (74.1) |
27.1 (80.8) |
28.0 (82.4) |
26.3 (79.3) |
21.6 (70.9) |
16.2 (61.2) |
9.9 (49.8) |
3.5 (38.3) |
16.3 (61.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.8 (25.2) |
−0.1 (31.8) |
5.7 (42.3) |
12.3 (54.1) |
16.8 (62.2) |
20.9 (69.6) |
22.5 (72.5) |
20.9 (69.6) |
16.2 (61.2) |
10.4 (50.7) |
3.9 (39.0) |
−2.2 (28.0) |
10.3 (50.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.9 (16.0) |
−5.1 (22.8) |
0.3 (32.5) |
6.4 (43.5) |
10.8 (51.4) |
15.3 (59.5) |
17.9 (64.2) |
16.7 (62.1) |
11.9 (53.4) |
5.5 (41.9) |
−1.0 (30.2) |
−7.2 (19.0) |
5.2 (41.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.5 (−4.9) |
−16.4 (2.5) |
−15.8 (3.6) |
−4.6 (23.7) |
−0.3 (31.5) |
5.3 (41.5) |
11.5 (52.7) |
9.2 (48.6) |
0.1 (32.2) |
−7.7 (18.1) |
−16.6 (2.1) |
−23.0 (−9.4) |
−23.0 (−9.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 7.8 (0.31) |
10.6 (0.42) |
18.8 (0.74) |
34.8 (1.37) |
55.0 (2.17) |
75.6 (2.98) |
120.9 (4.76) |
113.0 (4.45) |
86.2 (3.39) |
50.8 (2.00) |
18.5 (0.73) |
4.7 (0.19) |
596.7 (23.51) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 3.4 | 4.2 | 5.4 | 6.8 | 8.7 | 9.1 | 12.7 | 11.9 | 10.7 | 8.9 | 5.0 | 2.8 | 89.6 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.7 | 5.3 | 3.6 | 0.6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.4 | 3.1 | 3.9 | 21.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 51 | 52 | 50 | 50 | 55 | 61 | 74 | 78 | 76 | 70 | 60 | 51 | 61 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 203.6 | 189.0 | 220.0 | 240.1 | 256.3 | 248.7 | 235.4 | 224.0 | 179.5 | 188.1 | 189.3 | 205.3 | 2.579,3 |
Phần trăm nắng có thể | 65 | 61 | 59 | 61 | 59 | 57 | 54 | 54 | 49 | 55 | 62 | 68 | 59 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |