Chu Chí 周至县 Zhouzhi / Chowchih | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Lâu Quan Đài (楼观台) | |
![]() | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/China Shaanxi", "Bản mẫu:Bản đồ định vị China Shaanxi", và "Bản mẫu:Location map China Shaanxi" đều không tồn tại.Vị trí tại Thiểm Tây --> | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Địa cấp thị | Tây An |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.974 km2 (1,148 mi2) |
Dân số (2019)[1] | |
• Tổng cộng | 672.605 |
• Mật độ | 191,08/km2 (494,9/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 710400 |
Mã điện thoại | 29 |
Chu Chí (tiếng Trung: 周至縣, Hán Việt: Chu Chí huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tây An (西安市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2974 km2, dân số là 630.000 người. Huyện Chu Chí được chia thành các đơn vị hành chính gồm 8 trấn, 21 hương. Huyện này có tọa độ và 107°39' đến 108°37’độ kinh đông và 33°42‘đến 34°14’độ vĩ bắc.
Dữ liệu khí hậu của Chu Chí, elevation 436 m (1.430 ft), (1991–2020 normals) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.4 (41.7) |
9.6 (49.3) |
15.6 (60.1) |
22.2 (72.0) |
26.9 (80.4) |
31.3 (88.3) |
32.4 (90.3) |
30.2 (86.4) |
25.0 (77.0) |
19.3 (66.7) |
12.9 (55.2) |
6.9 (44.4) |
19.8 (67.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.4 (32.7) |
4.2 (39.6) |
9.7 (49.5) |
15.8 (60.4) |
20.5 (68.9) |
25.1 (77.2) |
27.0 (80.6) |
25.1 (77.2) |
20.0 (68.0) |
14.1 (57.4) |
7.6 (45.7) |
1.9 (35.4) |
14.3 (57.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.0 (26.6) |
0.3 (32.5) |
5.3 (41.5) |
10.7 (51.3) |
15.3 (59.5) |
19.9 (67.8) |
22.5 (72.5) |
21.2 (70.2) |
16.6 (61.9) |
10.7 (51.3) |
3.9 (39.0) |
−1.6 (29.1) |
10.2 (50.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 6.7 (0.26) |
11.2 (0.44) |
27.9 (1.10) |
41.4 (1.63) |
63.7 (2.51) |
81.1 (3.19) |
87.9 (3.46) |
106.5 (4.19) |
117.8 (4.64) |
60.5 (2.38) |
20.6 (0.81) |
5.2 (0.20) |
630.5 (24.81) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 3.7 | 4.3 | 7.0 | 7.2 | 9.9 | 8.6 | 9.5 | 10.4 | 12.0 | 10.7 | 6.0 | 3.4 | 92.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.4 | 3.1 | 1.3 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.0 | 2.7 | 12.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 64 | 63 | 62 | 64 | 64 | 63 | 70 | 77 | 80 | 79 | 74 | 67 | 69 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 118.3 | 115.7 | 149.8 | 175.9 | 195.0 | 191.2 | 194.2 | 159.9 | 118.6 | 117.8 | 124.3 | 120.3 | 1.781 |
Phần trăm nắng có thể | 37 | 37 | 40 | 45 | 45 | 44 | 45 | 39 | 32 | 34 | 40 | 39 | 40 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |