Nghi Xuyên 宜川县 Yichuan | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí Nghi Xuyên tại Diên An | |
Vị trí Diên An tại Thiểm Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Địa cấp thị | Diên An |
Thủ phủ | Danzhou Subdistrict |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.937,2 km2 (1.134,1 mi2) |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 117.900 |
• Mật độ | 40/km2 (100/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 716200 |
Mã vùng | 911 |
Biển số xe | 陕J |
Nghi Xuyên (tiếng Trung: 宜川縣, Hán Việt: Nghi Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Diên An (延安市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2945 km2, dân số năm 2002 là 110.000 người. Các đơn vị hành chính thuộc huyện Nghi Xuyên gồm có 3 trấn (Vân Nham, Tập Nghĩa, Ngưu Gia) và 11 hương.
Dữ liệu khí hậu của Nghi Xuyên, elevation 840 m (2.760 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.2 (61.2) |
22.2 (72.0) |
29.3 (84.7) |
37.4 (99.3) |
37.9 (100.2) |
39.7 (103.5) |
40.0 (104.0) |
37.1 (98.8) |
38.3 (100.9) |
31.1 (88.0) |
24.7 (76.5) |
19.8 (67.6) |
40.0 (104.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.1 (37.6) |
7.7 (45.9) |
14.4 (57.9) |
21.6 (70.9) |
26.2 (79.2) |
30.1 (86.2) |
30.9 (87.6) |
29.0 (84.2) |
24.2 (75.6) |
18.3 (64.9) |
11.4 (52.5) |
4.7 (40.5) |
18.5 (65.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −4.7 (23.5) |
−0.4 (31.3) |
6.1 (43.0) |
13.0 (55.4) |
17.9 (64.2) |
22.0 (71.6) |
23.8 (74.8) |
22.2 (72.0) |
17.1 (62.8) |
10.6 (51.1) |
3.5 (38.3) |
−3.0 (26.6) |
10.7 (51.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −10.1 (13.8) |
−6.2 (20.8) |
−0.4 (31.3) |
5.7 (42.3) |
10.5 (50.9) |
15.1 (59.2) |
18.3 (64.9) |
17.3 (63.1) |
12.2 (54.0) |
5.3 (41.5) |
−1.6 (29.1) |
−8.2 (17.2) |
4.8 (40.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −22.2 (−8.0) |
−19.3 (−2.7) |
−15.7 (3.7) |
−6.3 (20.7) |
−1.5 (29.3) |
6.2 (43.2) |
10.5 (50.9) |
8.4 (47.1) |
−0.6 (30.9) |
−8.4 (16.9) |
−18.0 (−0.4) |
−23.3 (−9.9) |
−23.3 (−9.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 4.3 (0.17) |
6.3 (0.25) |
12.7 (0.50) |
30.7 (1.21) |
47.5 (1.87) |
61.8 (2.43) |
120.8 (4.76) |
97.6 (3.84) |
73.9 (2.91) |
42.8 (1.69) |
16.1 (0.63) |
2.8 (0.11) |
517.3 (20.37) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.9 | 3.2 | 4.5 | 6.6 | 8.5 | 9.0 | 12.5 | 11.4 | 10.4 | 8.2 | 5.0 | 2.1 | 84.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.3 | 4.1 | 2.3 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 2.3 | 3.2 | 16.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 54 | 53 | 49 | 49 | 53 | 59 | 70 | 75 | 74 | 70 | 62 | 55 | 60 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 193.3 | 181.6 | 214.6 | 232.3 | 249.4 | 234.9 | 216.1 | 199.9 | 170.8 | 177.7 | 179.2 | 187.6 | 2.437,4 |
Phần trăm nắng có thể | 62 | 59 | 57 | 59 | 57 | 54 | 49 | 48 | 47 | 52 | 59 | 63 | 56 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |