Thương Lạc 商洛市 | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
![]() | |
![]() Thương Lạc tại Thiểm Tây | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Hành chính | 1 quận 6 huyện |
Hành chính | 4 quận 122 trấn |
Thủ phủ | Thương Châu |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 19.587,31 km2 (7,562,70 mi2) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 2.341.742 |
• Mật độ | 120/km2 (310/mi2) |
GDP[1] | |
• Tổng | CN¥ 61.9 billion US$ 9.9 billion |
• Per capita | CN¥ 26,274 US$ 4,218 |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 726000 |
Mã điện thoại | 914 |
Mã ISO 3166 | CN-SN-10 |
Thành phố kết nghĩa | Zhytomyr |
Biển số | 陕H |
Mã hành chính | 611000 |
Website | shangluo |
Thương Lạc (商洛市, Hán-Việt: Thương Lạc thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Diện tích của Thương Lạc là 19.292 km², dân số 2,4 triệu.
Địa cấp thị Thương Lạc quản lý các đơn vị cấp huyện sau:
Dữ liệu khí hậu của Thương Lạc (Thương Châu, 1981−2010 normals, extremes 1971-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.9 (64.2) |
23.7 (74.7) |
30.3 (86.5) |
34.6 (94.3) |
36.3 (97.3) |
40.7 (105.3) |
38.2 (100.8) |
38.4 (101.1) |
39.3 (102.7) |
31.6 (88.9) |
26.4 (79.5) |
21.3 (70.3) |
40.7 (105.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.2 (43.2) |
8.9 (48.0) |
13.9 (57.0) |
20.6 (69.1) |
25.2 (77.4) |
28.9 (84.0) |
30.0 (86.0) |
28.5 (83.3) |
23.9 (75.0) |
19.0 (66.2) |
13.5 (56.3) |
7.9 (46.2) |
18.9 (66.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.5 (32.9) |
3.1 (37.6) |
7.7 (45.9) |
13.9 (57.0) |
18.4 (65.1) |
22.3 (72.1) |
24.3 (75.7) |
23.1 (73.6) |
18.4 (65.1) |
13.1 (55.6) |
7.3 (45.1) |
2.0 (35.6) |
12.8 (55.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.7 (25.3) |
−1.2 (29.8) |
2.7 (36.9) |
8.2 (46.8) |
12.7 (54.9) |
16.8 (62.2) |
20.1 (68.2) |
19.1 (66.4) |
14.5 (58.1) |
8.7 (47.7) |
2.7 (36.9) |
−2.2 (28.0) |
8.2 (46.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −13.7 (7.3) |
−13.3 (8.1) |
−8.6 (16.5) |
−2.0 (28.4) |
2.4 (36.3) |
9.3 (48.7) |
13.1 (55.6) |
11.1 (52.0) |
3.9 (39.0) |
−4.6 (23.7) |
−9.1 (15.6) |
−13.9 (7.0) |
−13.9 (7.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 7.7 (0.30) |
12.3 (0.48) |
28.9 (1.14) |
44.7 (1.76) |
65.5 (2.58) |
83.8 (3.30) |
126.7 (4.99) |
120.0 (4.72) |
99.5 (3.92) |
65.8 (2.59) |
22.7 (0.89) |
7.6 (0.30) |
685.2 (26.97) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.0 | 5.3 | 8.7 | 9.2 | 10.2 | 10.5 | 12.7 | 11.7 | 11.6 | 10.4 | 6.5 | 3.7 | 105.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 56 | 57 | 60 | 60 | 64 | 67 | 75 | 78 | 78 | 73 | 63 | 57 | 66 |
Nguồn 1: China Meteorological Data Service Center[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Weather China (precipitation days 1971–2000)[3] |