Vĩnh Thọ 永寿县 Yongshou | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí Vĩnh Thọ tại Hàm Dương | |
Vị trí Hàm Dương tại Thiểm Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Địa cấp thị | Hàm Dương |
Thủ phủ | Jianjun Subdistrict |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 889 km2 (343 mi2) |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 189.300 |
• Mật độ | 210/km2 (550/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 713400 |
Mã vùng | 29 |
Biển số xe | 陕D |
Website | www |
Vĩnh Thọ (tiếng Trung phồn thể: 永壽縣, Hán Việt: Vĩnh Thọ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Dương, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 889 km2, dân số năm 2002 là 180.000 người. Huyện này được chia thành các đơn vị hành chính gồm 3 trấn (Lâm Quân, Điếm Đầu, Thường Ninh) và 14 hương.
Dữ liệu khí hậu của Vĩnh Thọ, elevation 995 m (3.264 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 (62.1) |
20.4 (68.7) |
27.0 (80.6) |
33.4 (92.1) |
34.4 (93.9) |
37.9 (100.2) |
36.7 (98.1) |
36.2 (97.2) |
36.4 (97.5) |
29.0 (84.2) |
22.5 (72.5) |
20.3 (68.5) |
37.9 (100.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.0 (37.4) |
6.6 (43.9) |
12.5 (54.5) |
19.0 (66.2) |
23.6 (74.5) |
28.0 (82.4) |
29.2 (84.6) |
27.1 (80.8) |
22.1 (71.8) |
16.5 (61.7) |
10.4 (50.7) |
4.7 (40.5) |
16.9 (62.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.0 (28.4) |
1.5 (34.7) |
7.0 (44.6) |
13.2 (55.8) |
17.9 (64.2) |
22.4 (72.3) |
24.2 (75.6) |
22.4 (72.3) |
17.5 (63.5) |
11.5 (52.7) |
5.2 (41.4) |
−0.3 (31.5) |
11.7 (53.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.6 (21.9) |
−2.2 (28.0) |
2.7 (36.9) |
8.2 (46.8) |
12.6 (54.7) |
17.1 (62.8) |
19.7 (67.5) |
18.6 (65.5) |
13.9 (57.0) |
7.9 (46.2) |
1.5 (34.7) |
−3.9 (25.0) |
7.5 (45.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −15.1 (4.8) |
−13.7 (7.3) |
−8.8 (16.2) |
−2.0 (28.4) |
1.5 (34.7) |
8.0 (46.4) |
12.2 (54.0) |
10.6 (51.1) |
3.8 (38.8) |
−4.7 (23.5) |
−11.7 (10.9) |
−19.0 (−2.2) |
−19.0 (−2.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 8.5 (0.33) |
10.6 (0.42) |
23.8 (0.94) |
34.4 (1.35) |
50.9 (2.00) |
67.7 (2.67) |
92.2 (3.63) |
99.6 (3.92) |
97.1 (3.82) |
50.8 (2.00) |
18.3 (0.72) |
4.9 (0.19) |
558.8 (21.99) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.8 | 5.3 | 7.2 | 7.0 | 9.7 | 10.1 | 10.7 | 11.5 | 12.1 | 10.0 | 6.0 | 3.6 | 98 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 6.0 | 5.4 | 3.1 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 2.3 | 4.3 | 21.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 56 | 58 | 58 | 58 | 59 | 60 | 70 | 76 | 78 | 75 | 66 | 57 | 64 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 173.6 | 158.8 | 188.0 | 212.7 | 230.5 | 222.8 | 222.6 | 190.8 | 146.1 | 152.2 | 162.0 | 176.5 | 2.236,6 |
Phần trăm nắng có thể | 55 | 51 | 50 | 54 | 53 | 52 | 51 | 46 | 40 | 44 | 53 | 58 | 51 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |