Diên Xuyên 延川县 Yanchuan / Yenchwan | |
---|---|
— Huyện — | |
Diên Xuyên trong Diên An | |
Diên An trong Thiểm Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Địa cấp thị | Diên An |
Thủ phủ | Dayu Subdistrict |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.985 km2 (766 mi2) |
Dân số (2019) | |
• Tổng cộng | 170.100 |
• Mật độ | 86/km2 (220/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 717200 |
Mã điện thoại | 911 |
Diên Xuyên (tiếng Trung: 延川縣, Hán Việt: Diên Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Diên An (延安市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1941 km2, dân số năm 2002 là 180.000 người. Các đơn vị hành chính thuộc huyện Diên Xuyên gồm có 8 trấn, 9 hương.
Năm | Số dân | ±% năm |
---|---|---|
1953 | 58.866 | — |
1964 | 85.048 | +3.40% |
1982 | 124.741 | +2.15% |
1990 | 148.437 | +2.20% |
1996 | 164.465 | +1.72% |
2000 | 164.902 | +0.07% |
2010 | 168.375 | +0.21% |
2019 | 170.100 | +0.11% |
Dữ liệu khí hậu của Diên Xuyên, elevation 805 m (2.641 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.8 (56.8) |
21.3 (70.3) |
30.0 (86.0) |
37.9 (100.2) |
37.8 (100.0) |
41.5 (106.7) |
40.1 (104.2) |
37.9 (100.2) |
38.3 (100.9) |
30.2 (86.4) |
23.5 (74.3) |
16.6 (61.9) |
41.5 (106.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.3 (36.1) |
7.2 (45.0) |
14.2 (57.6) |
21.8 (71.2) |
26.9 (80.4) |
30.9 (87.6) |
31.9 (89.4) |
29.6 (85.3) |
24.5 (76.1) |
18.2 (64.8) |
10.8 (51.4) |
3.8 (38.8) |
18.5 (65.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −5.6 (21.9) |
−0.8 (30.6) |
6.2 (43.2) |
13.6 (56.5) |
19.0 (66.2) |
23.4 (74.1) |
25.2 (77.4) |
23.2 (73.8) |
17.7 (63.9) |
10.6 (51.1) |
3.1 (37.6) |
−3.8 (25.2) |
11.0 (51.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −11.0 (12.2) |
−6.5 (20.3) |
−0.2 (31.6) |
6.4 (43.5) |
11.6 (52.9) |
16.5 (61.7) |
19.6 (67.3) |
18.4 (65.1) |
12.9 (55.2) |
5.5 (41.9) |
−1.8 (28.8) |
−8.6 (16.5) |
5.2 (41.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −22.5 (−8.5) |
−18.3 (−0.9) |
−14.4 (6.1) |
−5.8 (21.6) |
1.0 (33.8) |
7.6 (45.7) |
12.0 (53.6) |
9.6 (49.3) |
0.3 (32.5) |
−6.7 (19.9) |
−17.3 (0.9) |
−21.8 (−7.2) |
−22.5 (−8.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 3.9 (0.15) |
6.8 (0.27) |
11.9 (0.47) |
26.2 (1.03) |
36.4 (1.43) |
51.5 (2.03) |
120.3 (4.74) |
104.6 (4.12) |
69.5 (2.74) |
38.0 (1.50) |
16.0 (0.63) |
2.6 (0.10) |
487.7 (19.21) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.5 | 3.0 | 3.7 | 5.6 | 7.1 | 8.6 | 11.6 | 10.5 | 8.7 | 7.3 | 4.0 | 1.8 | 74.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.5 | 3.1 | 1.7 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 1.9 | 2.7 | 13.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 56 | 53 | 47 | 45 | 47 | 54 | 65 | 71 | 73 | 71 | 66 | 58 | 59 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 177.8 | 174.2 | 214.8 | 232.0 | 250.9 | 236.9 | 220.1 | 205.1 | 171.0 | 172.0 | 164.9 | 171.3 | 2.391 |
Phần trăm nắng có thể | 57 | 56 | 58 | 59 | 57 | 54 | 50 | 49 | 46 | 50 | 55 | 57 | 54 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |