Bahariasaurus

Bahariasaurus
Thời điểm hóa thạch: Late Cretaceous, 95 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Saurischia
Phân bộ (subordo)Theropoda
Phân thứ bộ (infraordo)Ceratosauria
Họ (familia)Bahariasauridae
von Huene, 1948
Chi (genus)Bahariasaurus
Stromer, 1934
Các loài
  • B. ingens Stromer, 1934 (type)
Danh pháp đồng nghĩa

Bahariasaurus (có nghĩa là "thằn lằn Bahariya") là một chi khủng long theropoda lớn được tìm thấy tại thành hệ Bahariya ở El-Waha el-Bahariya hay ốc đảo Bahariya (tiếng Ả Rập: الواحة البحرية có nghĩa là "ốc đảo phía Bắc") tại Ai Cập và lòng sông Kem Kem của Bắc Phi, nó sống vào cuối kỷ Phấn trắng (thời kỳ Cenomania) khoảng 95 triệu năm trước. Nó là một chi rất lớn, trong phạm vi kích thước tương tự như các chi TyrannosaurusCarcharodontosaurus cùng thời.[1]

Loài điển hình, B. ingens, được mô tả bởi Ernst Stromer năm 1934,[2] mặc dù mẫu vật điển hình đã bị phá hủy vào Thế chiến II. Bahariasaurus từng bị đặt vào nhiều nhóm theropoda, bao gồm Carcharodontosauridae (Rauhut năm 1995) và Tyrannosauroidea (Chure năm 2000). Nó có thể là đồng nghĩa với Deltadromeus, một therapoda sống vào cuối kỷ Creta ở Bắc Phi.[3] Cần nhiều mẫu vật hơn để việc phân loại được chính xác, và xác định mối quan hệ với Deltadromeus.[4][5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ J.B. Smith; Lamanna, M.C.; Lacovara, K.J.; Dodson, P.; Smith, J.R.; Poole, J.C.; Giegengack, R.; and Attia, Y. (2001). “A Giant sauropod dinosaur from an Upper Cretaceous mangrove deposit in Egypt”. Science. 292 (5522): 1704–1706. doi:10.1126/science.1060561. PMID 11387472.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Stromer, E. (1934). "Ergebnisse der Forschungsreisen Prof. E. Stromers in den Wüsten Ägyptens. II. Wirbeltier-Reste der Baharije-Stufe (unterstes Cenoman)." 13. Dinosauria. Abhandlungen der Bayerischen Akademie der Wissenschaften, Mathematisch-naturwissenschaftliche Abteilung n.f., 22: 1–79.
  3. ^ Holtz, Thomas R. Jr. (2008) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages Supplementary Information
  4. ^ Rauhut, (1995). "Zur systematischen Stellung der afrikanischen Theropoden Carcharodontosaurus Stromer 1931 und Bahariasaurus Stromer 1934." Berliner geowissenschaftliche Abhandlungen, E16 (Gundolf-Ernst-Festschrift): 357-375.
  5. ^ Chure, (2000). "A new species of Allosaurus from the Morrison Formation of Dinosaur National Monument (Utah-Colorado) and a revision of the theropod family Allosauridae." Ph.D. dissertation, Columbia University, 1-964.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu lần đầu tiên xuất hiện tại chương 71, thuộc sở hữu của Fushiguro Touji trong nhiệm vụ tiêu diệt Tinh Tương Thể
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc