Bathyclupeidae

Bathyclupeidae
Thời điểm hóa thạch: 55–0 triệu năm trước đây Eocen sớm - gần đây[1]
Neobathyclupea argentea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Bộ (ordo)Pempheriformes
Họ (familia)Bathyclupeidae
T. N. Gill, 1896
Các chi
Xem trong bài

Bathyclupeidae là một họ nhỏ, theo truyền thống họ này xếp trong bộ Perciformes,[2] năm 2013 được Ricardo Betancur-R et al. tách ra ở vị trí không xác định trong nhánh Percomorphaceae[3]. Trong phiên bản ngày 30-7-2014 họ này được xếp trong bộ Pempheriformes.[4]

Chi và loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski, J. J. Jr (2002). “A Compendium of Fossil Marine Animal Genera”. Bulletins of American Paleontology. 363: 1–560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Bathyclupeidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  3. ^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  4. ^ Betancur-R, R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre & G. Ortí., 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes. Based mostly on Molecular Data — Version 3 Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine
  5. ^ a b Prokofiev A. M. (2014): Deepsea Herrings (Bathyclupeidae) of the Northwestern Pacific Ocean. Journal of Ichthyology 54 (2): 137-145.
  6. ^ Prokofiev A. M. (2014): Taxonomy and Distribution of Deepsea Herring (Bathyclupeidae) in Oceans. Journal of Ichthyology 54 (8): 493-500.
  7. ^ a b Prokofiev A. M., Gon O. & Psomadakis P. N. (2016): A new species of Neobathyclupea from the northern Indian Ocean with comments on N. malayana (Teleostei, Perciformes, Bathyclupeidae). Zootaxa 4208 (5): 474–484. doi:10.11646/zootaxa.4208.5.5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Bản mẫu:Pempheriformes-stub

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Đài Loan luôn là một trong những điểm đến hot nhất khu vực Đông Á. Nhờ vào cảnh quan tươi đẹp, giàu truyền thống văn hóa, cơ sở hạ tầng hiện đại, tiềm lực tài chính ổn định, nền ẩm thực đa dạng phong phú
[Hải Phòng] Cùng thư giãn tại Time Coffee Núi Đèo
[Hải Phòng] Cùng thư giãn tại Time Coffee Núi Đèo
Không gian tại quán là một lựa chọn lí tưởng với những người có tâm hồn nhẹ nhàng yên bình