Bistolida owenii

Bistolida owenii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Liên họ (superfamilia)Cypraeoidea
Họ (familia)Cypraeidae
Chi (genus)Bistolida
Loài (species)B. owenii
Danh pháp hai phần
Bistolida owenii
(Sowerby I, 1837)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Blasicrura owenii (Sowerby, 1837)
  • Cypraea oweni [sic] (sai chính tả)
  • Cypraea owenii Sowerby, 1837

Bistolida owenii là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ.[1]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bistolida owenii owenii (Sowerby, G.B. II, 1837) [2] (đồng nghĩa: Bistolida menkeana Deshayes, G.P., 1863)
    • forma: Bistolida owenii owenii modesta (f) (Sowerby, G.B. III, 1870)
  • Bistolida owenii piae Lorenz, F. Jr. & M. Chiapponi, 2005 [3]
  • Bistolida owenii vasta (Schilder, F.A. & M. Schilder, 1938) [4] (đồng nghĩa: Cypraea pulchella Gray, J.E., 1828)

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố ở biển quanh Comoros, Kenya, Madagascar, vùng bể Mascarene, Mauritius; Reunion, Seychelles, TanzaniaTranskei.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Bistolida owenii (Sowerby, 1837). WoRMS (2009). Bistolida owenii (Sowerby, 1837). Truy cập through the Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=390536 on 9 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Gastropods.com: Bistolida owenii owenii; accessed: 29 tháng 10 năm 2010
  3. ^ Gastropods.com: Bistolida owenii piae; accessed: 29 tháng 10 năm 2010
  4. ^ Gastropods.com = Bistolida owenii vasta; accessed: 29 tháng 10 năm 2010

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide trang bị trong Postknight
Guide trang bị trong Postknight
Trang bị là các item thiết yếu trong quá trình chiến đấu, giúp tăng các chỉ số phòng ngự và tấn công cho nhân vật
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này