Bodianus

Bodianus
B. dictynna
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Bodianus
Bloch, 1790
Loài điển hình
Bodianus bodianus[1]
Bloch, 1790
Các loài
45 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Chaeropsodes Gilchrist & Thompson, 1909
    • Cheiliopsis Steindachner, 1863
    • Cossyphus Valenciennes, 1839
    • Diastodon Bowdich, 1825
    • Harpe Lacepède, 1802
    • Lepidaplois Gill, 1862
    • Pseudolepidaplois Bauchot & Blanc, 1961
    • Verriculus Jordan & Evermann, 1903

Bodianus là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài, được biết đến với tên gọi chung trong tiếng Anhhogfish (bàng chài mõm lợn). Các loài trong chi này được tìm thấy ở cả ba đại dươngẤn Độ Dương, Thái Bình DươngĐại Tây Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi, bodianus, được Latinh hóa từ bodiano hay pudiano (bodião), là tên thông thường để chỉ những loài cá bàng chài có kích thước lớn ở Brasil[2]. Theo Jordan & Evermann (1896), tên gọi này có nguồn gốc từ pudor trong tiếng Bồ Đào Nha, mang nghĩa là "khiêm tốn"[3].

Màu sắc

[sửa | sửa mã nguồn]

Như hầu hết những loài bàng chài trong họ, cá con và cá trưởng thành của Bodianus thường có sự khác biệt đáng kể về màu sắc cơ thể. Bodianus cũng bao gồm những loài dị hình giới tính, nên một loài có thể được mô tả như một loài mới nhiều lần dựa trên các kiểu màu của cá con, cá cái hay cá đực. Cá cái của những loài có xu hướng có màu sắc tươi sáng hơn so với cá đực[4].

Những loài có màu sắc bắt mặt thường được đánh bắt bởi những người thu mua cá cảnh.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Bodianus là một chi có nhiều loài được xác nhận là lưỡng tính tiền nữ, tức cá đực trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá cái. Thức ăn của Bodianus chủ yếu là những loài thủy sinh không xương sống như nhuyễn thểgiáp xác. Cá con của một số loài có thể đóng vai trò là cá dọn vệ sinh: ăn các loài giáp xác ký sinh trên cơ thể cá lớn.

B. frenchii, một loài có thể sống đến 78 năm tuổi, là một trong những loài có tuổi thọ lớn nhất được biết đến trong họ Cá bàng chài[5]. B. rufus sống theo chế độ hậu cung, và một con cá đực có thể thống trị đến 20 con cá cái trong bầy của nó[6].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
B. anthioides
B. pulchellus

Có tất cả 45 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này. Theo phân loại học của Gomon (2006), Bodianus được chia thành 10 phân chi với các loài tương ứng như sau[7]:

Euhypsocara

[sửa | sửa mã nguồn]

Lepidaplois

[sửa | sửa mã nguồn]

Paralepidaplois

[sửa | sửa mã nguồn]

Peneverreo

[sửa | sửa mã nguồn]

Priobodianus

[sửa | sửa mã nguồn]

Pseudolepidaplois

[sửa | sửa mã nguồn]

Trochocopus

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Bodianus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ Gomon (2006), sđd, tr.8
  4. ^ Gomon (2006), sđd, tr.7-8
  5. ^ Cossington, S.; Hesp, S. A.; Hall, N. G.; Potter, I. C. (2010). “Growth and reproductive biology of the foxfish Bodianus frenchii, a very long-lived and monandric protogynous hermaphroditic labrid”. Journal of Fish Biology. 77 (3): 600–626. doi:10.1111/j.1095-8649.2010.02706.x.
  6. ^ Rocha, Luiz A. (2000). “Intraspecific aggression in Spanish Hogfishes (Bodianus rufus) in Northeastern Brazil” (PDF). Coral Reefs. 19 (2): 184–184. doi:10.1007/s003380000095. ISSN 0722-4028.
  7. ^ Gomon (2006), sđd, tr.3
  8. ^ J. E. Randall; B. C. Victor (2013). Bodianus atrolumbus (Valenciennes 1839), a valid species of labrid fish from the southwest Indian Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 8: 44–61.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  9. ^ Martin F. Gomon; Fenton Walsh (2016). “A new pygmy hogfish (Labridae: Bodianus) of the subgenus Trochocopus from the tropical southern Pacific Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 23: 12–20.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ a b Martin F. Gomon (2001). “Descriptions of two new species of Bodianus (Perciformes: Labridae) from Australasian waters”. New Zealand Journal of Zoology (PDF). 28 (4): 407–416.

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị