Buxbaumia

Buxbaumia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Bryophyta
Lớp (class)Bryopsida
Bộ (ordo)Buxbaumiales
Họ (familia)Buxbaumiaceae
Chi (genus)Buxbaumia
Hedw., 1801[1]
Loài điển hình
B. aphylla
Hedw.

Buxbaumia (tên tiếng AnhBug moss, Bug-on-a-stick, Humpbacked elves, và Elf-cap moss)[2] là một chi rêu trong họ Buxbaumiaceae. Nó được đặt tên lần đầu bởi Albrecht von Haller (1742) và sau đó được tái danh bởi Johann Hedwig (1801)[3] bằng tên hiện nay để vinh danh Johann Christian Buxbaum, người đã phát hiện ra chi rêu này năm 1712.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Buxbaumia có 12 loài:

chi Buxbaumia
Buxbaumia aphylla
Buxbaumia colyerae
Buxbaumia himalayensis
Buxbaumia javanica
Buxbaumia minakatae
Buxbaumia novae-zelandiae
Buxbaumia piperi
Buxbaumia punctata
Buxbaumia symmetrica
Buxbaumia tasmanica
Buxbaumia thorsborneae
Buxbaumia viridis

Oedipodiopsida

Tetraphidopsida

Polytrichopsida

Bryopsida

Buxbaumia

Diphysciidae

Timmiidae

Funariidae

Dicranidae

Bryidae

Các loài và vị trí phát sinh loài của chi Buxbaumia.[4][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hedwig, Johann (1801). Species Muscorum frondosorum descriptae et tabulis aeneis lxxvii. Leipzig. tr. 166.
  2. ^ a b Bold, Harold C.; Constantine J. Alexopoulos; Theodore Delevoryas (1987). Morphology of Plants and Fungi (ấn bản thứ 5). New York: Harper & Row. tr. 270, 303. ISBN 0-06-040839-1.
  3. ^ Schofield, W. B. (1985). Introduction to Bryology. New York: Macmillan. tr. 74–83, 404, 411. ISBN 0-02-949660-8.
  4. ^ Goffinet, B.; W. R. Buck; A. J. Shaw (2008). “Morphology and Classification of the Bryophyta”. Trong Bernard Goffinet & A. Jonathan Shaw (biên tập). Bryophyte Biology (ấn bản thứ 2). Cambridge: Cambridge University Press. tr. 55–138. ISBN 978-0-521-87225-6.
  5. ^ Goffinet, Bernard; William R. Buck (2004). “Systematics of the Bryophyta (Mosses): From molecules to a revised classification”. Monographs in Systematic Botany. Molecular Systematics of Bryophytes. Missouri Botanical Garden Press. 98: 205–239. ISBN 1-930723-38-5.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này