Cành cạch đen

Cành cạch đen
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Pycnonotidae
Chi (genus)Hypsipetes
Loài (species)H. leucocephalus
Danh pháp hai phần
Hypsipetes leucocephalus
(Gmelin, 1789)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Turdus leucocephalus Gmelin, 1789
  • Hypsipetes madagascariensis
  • Hypsipetes madagascariensis leucocephalus
  • Microscelis leucocephalus

Cành cạch đen, tên khoa học Hypsipetes leucocephalus, là một loài chim trong họ Pycnonotidae.[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười phân loài được ghi nhận:[3][4]

  • H. l. psaroides - Vigors, 1831: Originally described as a separate species. Found along the Himalayas from the Kunar Valley (north-eastern Afghanistan) and northern Pakistan through Arunachal Pradesh (northern India) and the central Himalayas to north-western Myanmar
  • 'H. l. nigrescens - Baker, ECS, 1917: Found in AssamManipur (north-eastern India), and the Chin Hills (western Myanmar)
  • H. l. concolor - Blyth, 1849: Originally described as a separate species. Found from eastern Myanmar and southern Vân Nam (southern China) through Indochina
  • H. l. ambiens - (Mayr, 1942): Found in north-eastern Myanmar and western Yunnan (southern China)
  • H. l. sinensis - (La Touche, 1922): Found in northern Yunnan (southern China)
  • H. l. stresemanni - (Mayr, 1942): Members of this race have white heads. Found in central Yunnan (southern China)
  • H. l. leucothorax - (Mayr, 1942): Members of this race have white heads. Found in central China
  • H. l. leucocephalus - (Gmelin, JF, 1789): Members of this race have white heads. Found in south-eastern China
  • H. l. nigerrimus - (Gould, 1863): Originally described as a separate species. Found in Taiwan
  • H. l. perniger - Swinhoe, 1870: Originally described as a separate species. Found on Hainan (off south-eastern China)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Hypsipetes leucocephalus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T103823996A94366953. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T103823996A94366953.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Dickinson, E.C.; R.W.R.J. Dekker; S. Eck; S. Somadikarta (2002). “Systematic notes on Asian birds. 26. Types of the Pycnonotidae” (PDF). Zool. Verh. Leiden. 340: 115–160. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2007.
  4. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2017). “Bulbuls”. World Bird List Version 7.3. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776