Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Hyphessobrycon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Characiformes |
Họ (familia) | Characidae |
Chi (genus) | Hyphessobrycon Durbin, 1908 |
Species | |
Around 100, see list | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cá Hồng Nhung (tên khoa học Hyphessobrycon) là tên gọi riêng của loài cá này và cũng là tên gọi chung của họ cá Hồng Nhung hay "cá chim" (Characidae) bao gồm tất cả những con cá có hình dáng dẹp và cấu tạo vây lưng, vây bụng rộng nhìn giống đôi cánh chim.[cần dẫn nguồn]
Tên gọi khoa học: Hyphessobrycon flammeus
Xuất xứ: Nam Mỹ
Họ: Characidae
Kích thước: 5 cm
Tuổi thọ: 4 đến 5 năm tùy loài
Giới tính: cá trống có vây lưng dài, màu đỏ sậm hơn cá mái, cá trống nhỏ, ốm hơn cá mái
Thức ăn: ăn tạp, mồi sống, thịt xay
Bể nuôi: 10 gallons (38 L).
Tầng sống: trung tầng
Quan hệ: hiền lành, thân thiện, sống thành đàn
Nhân giống: dễ, đẻ phân tán dưới đáy hồ, 150-300 trứng cho mỗi lần đẻ, dời bố mẹ sau khi đẻ để tránh ăn trứng, trứng nở sau 2-3 ngày
Môi trường: nước mềm, hơi acid, lọc tốt
Nhiệt độ: 22-28 °C
pH: 5.8-7.5 (6.8)