Cá mối vện

Cá mối vện
Synodus variegatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Aulopiformes
Họ (familia)Synodontidae
Chi (genus)Synodus
Loài (species)S. variegatus
Danh pháp hai phần
Synodus variegatus
(Lacépède, 1803)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Salmo variegatus Lacepède, 1803
  • Saurus variegatus (Lacepède, 1803)
  • Synodus variegates (Lacepède, 1803)
  • Salmo varius Lacepède, 1803
  • Synodus varius (Lacepède, 1803)
  • Saurida rubrotaeniata Liénard, 1891
  • Synodus houlti McCulloch, 1921
  • Synodus englemani Schultz, 1953
  • Saurus englemani (Schultz, 1953)
  • Synodus engelmani Schultz, 1953
  • Synodus englamani Schultz, 1953
  • Saurus synodus (không Linnaeus, 1758)
  • Saurus cynodus (không Linnaeus, 1758)
  • Synodus indicus (không Day, 1873)
  • Synodus ulae (không Schultz, 1953)

Cá mối vện[2], tên khoa học Synodus variegatus, là một loài cá trong họ Synodontidae, được tìm thấy ở Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương, ở độ sâu 3–121m, thông thường 5-60m.[3] Nó có thể dài đến 40 cm.[4]

Synodus variegatus phổ biến rộng trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Nó có thể được tìm thấy từ ngoài khơi Đông Phi, gồm cả Hồng Hải, tới Hawaii,[5] cũng như ven các đảo Marquesas và Ducie, về phía bắc tới quần đảo Lưu Cầu, về phía nam tới các đảo Lord Howe, Kermadec và Rapa.[6] Ngoài ra, S. variegatus cũng được ghi nhận có ở New Zealand.[7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Russell B., Smith-Vaniz W. F. & Lawrence A. (2016). Synodus variegatus. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T67856085A67871730. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T67856085A67871730.en. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.12.
  3. ^ Mundy B. C., 2005. Checklist of the fishes of the Hawaiian Archipelago. Bishop Museum Bulletins in Zoology 6: 1-704.
  4. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Synodus variegatus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  5. ^ Russell B. C., 1999. Synodontidae: lizardfishes (also bombay ducks, sauries). Trong Carpenter K. E. & Niem V. H. (chủ biên). FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Quyển 3. Batoid fishes, chimaeras and bony fishes. Part 1 (Elopidae to Linophrynidae), tr. 1928-1945. FAO, Roma.
  6. ^ Myers R. F., 1989. Micronesian Reef Fishes: A practical Guide to the identification of the Coral Reef Fishes of the Tropical Central and Western Pacific. Coral Graphics, Barrigada, Guam.
  7. ^ Paulin C., Stewart A., Roberts C. & McMillan P., 1989. New Zealand fish: a complete guide. Te Papa Press.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
Đạo Giáo đại thái được chia thành hai trường phái lớn là: Phù lục và Đan đỉnh
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 5)