Cá trèo đồi

Channa asiatica
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Anabantomorphariae
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Channoidei
Họ (familia)Channidae
Chi (genus)Channa
Loài (species)C. asiatica
Danh pháp hai phần
Channa asiatica
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Gymnotus asiaticus Linnaeus, 1758[2]
  • Channa ocellata Peters, 1864
  • Channa sinensis Sauvage, 1880
  • Channa formosana Jordan & Evermann, 1902

Cá trèo đồi[3][4] (danh pháp khoa học: Channa asiatica) là loài cá thuộc họ Cá quả. Loài cá này phân bố ở miền bắc Việt Nam, miền nam Trung Quốc[5], Đài Loan và du nhập vào miền nam Nhật Bản và Sri Lanka.[1]

Kích thước lớn nhất 20 cm.[6]

Cho tới năm 2011 người ta cho rằng cá tràu tiến vua tìm thấy ở Ninh Bình cũng là Channa asiatica,[3] nhưng Nguyễn Văn Hảo (2011) cho rằng cá tràu tiến vua là 2 loài khác, với danh pháp tương ứng là Channa hoaluensis (cá tràu hoa tiến vua) và Channa ninhbinhensis (cá tràu đen tiến vua).[4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Zhuang X. (2012). Channa asiatica. The IUCN Red List of Threatened Species. 2012: e.T166021A1106176. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T166021A1106176.en. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1758. Gymnotus asiaticus. Systema Naturae (ấn bản 10) 1: 246.
  3. ^ a b Ngô Sĩ Vân, 2009. Đặc điểm sinh học của cá trèo đồi (cá tràu tiến vua) - Channa asiatica (Linnaeus, 1758). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 3: 76-80.
  4. ^ a b Nguyễn Văn Hảo, 2011. Hai loài cá mới thuộc giống Channa (Channidae, Perciformes) được phát hiện ở Ninh Bình, Việt Nam. Tạp chí Sinh học 33(4): 8-17
  5. ^ Ông già mê "nghề nuôi cá giấy". Lưu trữ 2012-12-22 tại Wayback Machine Báo Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Channa asiatica trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy