Cá tuyết Greenland

Cá tuyết Greenland
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Paracanthopterygii
Bộ (ordo)Gadiformes
Họ (familia)Gadidae
Phân họ (subfamilia)Gadinae
Chi (genus)Gadus
Loài (species)G. ogac
Danh pháp hai phần
Gadus ogac
Richardson, 1836

Cá tuyết Greenland (danh pháp hai phần: Gadus ogac), còn gọi là cá tuyết đá, ogac hay uvac, là một loài cá thực phẩm được đánh bắt ở quy mô thương mại.

Về màu sắc, cá tuyết Greenland nói chung là sẫm màu, từ màu nâu vàng tới nâu hay ánh xám bạc. Bề ngoài của nó là tương tự như các loài cá tuyết khác; nói chung là thân thể nặng nề, thuôn dài, thường với cuống đuôi to. Nó có thể dài tới 80 cm.

Cá tuyết Greenland là loài cá ăn đáy, sinh sống tại khu vực nước ven bờ và thềm lục địa, tới độ sâu 200 m. Khu vực sinh sống của nó là Bắc Băng Dương và phía tây bắc của Đại Tây Dương, từ Alaska tới miền tây Greenland, sau đó trải dài về phía nam dọc theo bờ biển Canada tới khu vực vịnh St. Lawrenceđảo mũi đất Breton, nói chung từ vĩ tuyến 45 tới 75° vĩ bắc.

Thịt của cá tuyết Greenland có màu trắng, kết cấu như bông nhưng rắn và cứng hơn, cũng như ít được ưa thích hơn khi so với thịt của cá tuyết Đại Tây Dương. Trong những năm gần đây, trữ lượng cá tuyết Greenland đã bị suy giảm mạnh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Gadus ogac tại Wikimedia Commons

  • Gadus ogac trong IT IS, truy cập ngày 11-3-2006
  • Gadus ogac trong FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 10 năm 2005. N.p.: FishBase, 2005.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng