Paracanthopterygii

Paracanthopterygii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Paracanthopterygii
Greenwood, Rosen, Weitzman & Myers, 1966
Các nhánh và bộ
Danh pháp đồng nghĩa
Paracanthomorphacea Betancur-R. et al., 2013

Paracanthopterygii là danh pháp do Greenwood, Rosen, Weitzman và Myers đặt năm 1966,[1] nguyên bao gồm các bộ Gadiformes (gộp cả Ophidiiformes), Percopsiformes, Lophiiformes, GobiesociformesBatrachoidiformes.

Định nghĩa ban đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Paracanthopterygii theo Greenwood et al. (1966) có thành phần tới cấp họ như sau:[1]

Điều chỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu năm 2000 của E. O. Wiley et al. cho thấy với thành phần như trên đây thì Paracanthopterygii là nhóm cận ngành hoặc đa ngành, do BatrachoidiformesOphidiiformes (= Ophidioidei) nằm trong Percomorpha.[2] Nghiên cứu năm 2003 của Miya et al. cho thấy Ophidiiformes và Lophiiformes nằm trong Percomorpha.[3] Nghiên cứu năm 2005 của Miya et al. chuyển Batrachoidiformes sang Percomorpha.[4]

Việc tách Gobiesociformes sang Percomorpha lấy theo Wiley & Johnson (2010);[5] còn việc gộp Zeiformes vào Paracanthopterygii lấy theo Chen et al. (2003)[6][7] và việc gộp Stylephoriformes vào Paracanthopterygii lấy theo Miya et al. (2007).[8][9]

Như vậy, sau các điều chỉnh thì Paracanthopterygii (được gọi là Paracanthomorphacea trong Betancur-R. et al. (2013)[10]) là một nhóm cá xương thật sự (Teleostei) với phần lớn các loài là cá biển sống theo kiểu săn mồi.

Các bộ Batrachoidiformes, Lophiiformes, OphidiiformesGobiesociformes hiện nay được xếp trong Percomorphaceae. Bộ Gadiformes cùng với Stylephorus chordatus hiện nay được coi là nhóm chị-em với Zeiformes. Vị trí của bộ Polymixiiformes là không chắc chắn, với một số tác giả xếp nó trong Paracanthopterygii,[4][11][12][13] nhưng một số tác giả khác thì lại xếp nó bên ngoài Paracanthopterygii.[14][15][16][17]

Các bộ và họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bao gồm cả bộ và họ tuyệt chủng lấy theo Betancur-R. et al. (2017), Van der Laan R. (2018) và Borden et al. (2019):[13][17][18]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Betancur-R. et al. (2017):[17]

 Acanthomorpha 
Lampripterygii

Lampridiformes

 Paracanthopterygii 
Percopsaria

Percopsiformes

Zeiogadaria
Zeiariae

Zeiformes

Gadariae

Stylephoriformes

Gadiformes

Polymixiipterygii

Polymixiiformes

Acanthopterygii
Berycimorphaceae

Beryciformes

Trachichthyiformes

Holocentrimorphaceae

Holocentriformes

Percomorphaceae

Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Borden et al. (2019):[13]

 Acanthomorpha 

Lampridiformes

 Paracanthopterygii 

Percopsiformes

Zeiformes

Stylephoriformes

Gadiformes

Polymixiiformes

Acanthopterygii

Trachichthyiformes

Beryciformes

Holocentriformes

Percomorpha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b P. Humphry Greenwood, Donn E. Rosen, Stanley H. Weitzman & George S. Myers, 1966. Phyletic studies of teleostean fishes, with a provisional classification of iving forms. Bulletin of AMNH 131(4): 339-456.
  2. ^ Wiley E. O., Johnson G. D. & Dimmick W. W., 2000. The interrelationships of Acanthomorph fishes: A total evidence approach using molecular and morphological data. Biochemical Systematics and Ecology 28(4): 319-350, doi:10.1016/S0305-1978(99)00069-1
  3. ^ Masaki Miya, Hirohiko Takeshima, Hiromitsu Endo, Naoya B. Ishiguro, Jun G. Inoue, Takahiko Mukai, Takashi P. Satoh, Motoomi Yamaguchi, Akira Kawaguchi, Kohji Mabuchi, Shigeru M. Shirai & Mutsumi Nishida, 2003. Major patterns of higher teleostean phylogenies: a new perspective based on 100 complete mitochondrial DNA sequences. Mol. Phylogenet. Evol. 26(1): 121-138, doi:10.1016/S1055-7903(02)00332-9
  4. ^ a b Miya M., Satoh T., Nishida M., 2005. The phylogenetic position of toadfishes (order Batrachoidiformes) in the higher ray-finned fish as inferred from partitioned Bayesian analysis of 102 whole mitochondrial genome sequences. Biol. J. Linn. Soc. 85(3): 289–306, doi:10.1111/j.1095-8312.2005.00483.x .
  5. ^ Wiley E. O., Johnson G. D. A teleost classification based on monophyletic groups. Trong: Nelson J. S., Schultze H. P., M. V. H. Wilson (biên tập), 2010. Origin and Phylogenetic Interrelationships of Teleosts. München: Verlag Dr. F. Pfeil; tr. 123–182.
  6. ^ Wei-Jen Chen, Celine Bonillo, Guillaume Lecointre, 2003. Repeatability of clades as a criterion of reliability: a case study for molecular phylogeny of Acanthomorpha (Teleostei) with larger number of taxa Lưu trữ 2013-03-03 tại Wayback Machine. Mol. Phylogenet. Evol 26(2): 262-288, doi:10.1016/s1055-7903(02)00371-8
  7. ^ Nelson J. S., Grande T., Wilson M. V. H., 2016. Fishes of the World. Ấn bản lần 5. Hoboken: John Wiley & Sons.
  8. ^ Miya M., Holcroft N. I., Satoh T. P., Yamaguchi M., Nishida M., Wiley E. O., 2007. Mitochondrial genome and a nuclear gene indicate a novel phylogenetic position of deep-sea tube-eye fish (Stylephoridae). Ichthyol. Res. 54(4): 323–332, doi:10.1007/s10228-007-0408-0
  9. ^ Near T. J., Eytan R. I., Dornburg A., Kuhn K. L., Moore J. A., Davis M. P., Wainwright P. C., Friedman M. & Smith W. L., 2012. Resolution of ray-finned fish phylogeny and timing of diversification Lưu trữ 2021-02-25 tại Wayback Machine. Proc. Natl. Acad. Sci. 109(34): 13698–13703, doi:10.1073/pnas.1206625109 .
  10. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí: The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes. PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013 [sửa đổi cuối 23-4-2013]. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, Bản pdf Lưu trữ 2013-10-13 tại Wayback Machine
  11. ^ Grande T., Borden W. C., Smith W. L., 2013. Limits and relationships of Paracanthopterygii: a molecular framework for evaluating past morphological hypotheses. Trong: Arratia G., Schultze H.-P., M. V. H. Wilson (biên tập), 2013. Mesozoic Fishes 5 - Global Diversity and Evolution. Verlag Dr. F. Pfeil: Muenchen.
  12. ^ Malmstrøm M., Matschiner M., Tørresen O. K., Star B., Snipen L. G., Hansen T. F., et al., 2016. Evolution of the immune system influences speciation rates in teleost fishes. Nature Genetics 48:1204–1210.
  13. ^ a b c W. Calvin Borden, Terry C. Grande, Mark V. H. Wilson, 2019. Phylogenetic relationships within the primitive acanthomorph fish genus Polymixia, with changes to species composition and geographic distributions. PLOSone, doi:10.1371/journal.pone.0212954.
  14. ^ Near T. J., Eytan R. I., Dornburg A., Kuhn K. L., Moore J. A., Davis M. P., et al., 2012. Resolution of ray-finned fish phylogeny and timing of diversification Lưu trữ 2021-02-25 tại Wayback Machine. Proc. Natl. Acad. Sci. 109(34): 13698–13703, doi:10.1073/pnas.1206625109.
  15. ^ Near T. J., Dornburg A., Eytan R. I., Keck B. P., Smith W. L., Kuhn K. L., et al., 2013. Phylogeny and tempo of diversification in the superradiation of spiny-rayed fishes. Proc. Natl. Acad. Sci. 110(31): 12738–12743, doi:10.1073/pnas.1304661110.
  16. ^ Betancur-R. R., Orti G., Pyron A. R., 2015. Fossil-based comparative analyses reveal ancient marine ancestry erased by extinction in ray-finned fishes. Ecol. Lett. 18(5): 441–450, doi:10.1111/ele.12423
  17. ^ a b c Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
  18. ^ Van der Laan R. 2018. Family-group names of fossil fishes. European Journal of Taxonomy 466: 1–167, doi:10.5852/ejt.2018.466
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả