Cò quăm | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Pelecaniformes |
Họ (familia) | Threskiornithidae |
Phân họ (subfamilia) | Threskiornithinae Poche, 1904 |
Các chi | |
13 chi, xem văn bản. |
Cò quăm là một nhóm các loài chim thuộc phân họ Threskiornithinae, họ Cò quăm (Threskiornithidae). Các loài thuộc phân họ này sống ở vùng ngập nước, rừng và đồng bằng.[1]
Hiện phân họ này có 29 loài còn tồn tại và 4 loài tuyệt chủng:
Hình ảnh | Chi | Loài |
---|---|---|
Threskiornis G.R. Gray, 1842 |
| |
Pseudibis Hodgson, 1844 |
| |
Geronticus Wagler, 1832 |
| |
Nipponia Reichenbach, 1850 |
| |
Bostrychia G.R. Gray, 1847 |
| |
Theristicus Wagler, 1832 |
| |
Cercibis Wagler, 1832 |
| |
Mesembrinibis J.L. Peters, 1930 |
| |
Phimosus Wagler, 1832 |
| |
Eudocimus Wagler, 1832 |
| |
Plegadis Kaup, 1829 |
| |
Lophotibis L. Reichenbach, 1853 |
| |
† Apteribis Olson & Wetmore, 1976 |
Một loài đã tuyệt chủng, cò quăm Jamaica hay cò quăm cánh chùy (Xenicibis xympithecus) có đặc điểm độc đáo là đôi cánh giống chùy của nó.
Định nghĩa của ibis tại Wiktionary