Cò quăm cổ vàng sẫm

Cò quăm cổ vàng sẫm
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Pelecaniformes
Họ (familia)Threskiornithidae
Chi (genus)Theristicus
Loài (species)T. caudatus
Danh pháp hai phần
Theristicus caudatus
(Boddaert, 1783)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scolopax caudatus Boddaert, 1783

Cò quăm cổ vàng sẫm, tên khoa học Theristicus caudatus, là một loài chim trong họ Threskiornithidae.[2] Loài cò này được tìm thấy rộng rãi trong các môi trường sống mở ở phía đông và bắc Nam Mỹ. Trước đây loài này loài cò quăm mặt đen tương tự như một phân loài, nhưng loài đó gần như bị hạn chế hoàn toàn ở các vùng lạnh hơn của Nam Mỹ, có phần ngực dưới màu xám (không phải màu xám đen) và thiếu các mảng cánh lớn màu trắng tương phản.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T. c. caudatus (Boddaert, 1783)
  • T. c. hyperorius (Todd, 1948)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Theristicus caudatus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Matheu, E., & J. del Hoyo (1992). Family Threskiornithidae (Ibises and Spoonbills). pp. 472–506 in: del Hoyo, J., A. Elliott, & J. Sargatal (editors). Handbook of the Birds of the World. Vol. 1. Ostrich to Ducks. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 84-ngày 85 tháng 10 năm 7334
  • J. del Hoyo, A. Elliott, J. Sargatal (Hrsg.) (1992): Handbook of the Birds of the World. Vol. 1. Ostrich to Ducks. Lynx Edicions, Barcelona, ISBN 84-ngày 85 tháng 10 năm 7334

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma