Cóc mày bụng cam

Leptolalax croceus
Thời điểm hóa thạch: Thế Canh tân – Gần đây
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Mesobatrachia
Họ (familia)Megophryidae
Chi (genus)Leptolalax
Loài (species)L. croceus
Danh pháp hai phần
Leptolalax croceus
Rowley, Hoang, Le,
Dau & Cao, 2010[1]

Cóc mày bụng cam, cóc mày bụng vàng (danh pháp: Leptolalax croceus) là một loài cóc mày trong họ Megophryidae, bộ Anura mới được phát hiện tại miền Trung Việt Nam năm 2010.

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bụng: màu cam sáng
  • Thân: dài khoảng 22,2 - 27,3 mm
  • Lưng: có nhiều nốt sần
  • Đầu: có chiều ngang lớn hơn chiều dài đầu.
    • Mũi ngắn hơi nhô ra so với hàm dưới, lỗ mũi gần đỉnh mũi hơn mắt.
    • Mắt có đường kính nhỏ hơn chiều dài từ góc mắt đến cuối mép hàm trên, đồng tử thẳng; vành mắt rõ ràng, hơi tròn.
    • Tai không có vành, bị da che khuất.
  • Chân: có màng nối từ ngón thứ nhất đến ngón thứ ba

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng thường xanh cao trên 1.300 mét tại khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, núi Ngọc Linh huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum.[2]

Tình trạng bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Do mới được phát hiện nên các nhà nghiên cứu đề nghị xếp loài này vào danh mục thiếu dữ liệu trong sách đỏ.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “A new species of Leptolalax (Anura: Megophryidae) from Vietnam and further information on Leptolalax tuberosus” (PDF). Zootaxa. 28/10/2010. Truy cập 15/11/2010. We suggest the species should be considered Data Deficient following IUCN’s Red List categories Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  2. ^ “Phát hiện loài cóc mày mới thuộc giống Leptolalax ở Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc