East Japan Railway Company | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vận hành | |||||||
Đường sắt quốc gia | Japan Railways Group | ||||||
Nhà thầu xây dựng | Japan Railway Construction, Transport and Technology Agency | ||||||
Thống kê | |||||||
Lượt khách | 6.169 billion per year[6] | ||||||
Hành khách km | 130.5 billion per year[6] | ||||||
Hệ thống độ dài | |||||||
Tổng cộng | 7.526,8 km (4.676,9 mi)[6] | ||||||
Đường ray đôi | 3.668 km (2.279 mi) (49%)[6] | ||||||
Đường sắt điện khí hóa | 5.512,7 km (3.425,4 mi) (73.2%)[6] | ||||||
Tốc độ tối đa | 1.052,9 km (654,2 mi) (14.0%)[6] | ||||||
Kích thước ray | |||||||
Chính | 1.067 mm (3 ft 6 in) | ||||||
Tốc độ tối đa | 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) | ||||||
Điện khí hóa | |||||||
Main | 1,500 V DC overhead catenary 2.680,3 km (1.665,5 mi)[6] | ||||||
20 kV AC, 50 Hz | 1.779,5 km (1.105,7 mi)[6] Conventional lines in Tohoku Joban Line (Fujishiro-Iwanuma) Mito Line | ||||||
25 kV AC, 50/60 Hz overhead | 1.052,9 km (654,2 mi)[6] Tohoku Shinkansen (50 Hz) Joetsu Shinkansen (50 Hz) Hokuriku Shinkansen (50/60 Hz) | ||||||
Chức năng | |||||||
Số hầm | 1,263[6] | ||||||
Độ dài hầm | 882 km (548 mi)[6] | ||||||
Độ dài nhất hầm | The Iwate-Ichinohe Tunnel 25.808 m (84.672 ft) Tohoku Shinkansen[6] | ||||||
Cầu | 14,865[6] | ||||||
Cầu dài nhất | No.1 Kitakami River Bridge 3.868 m (12.690 ft) Tohoku Shinkansen[6] | ||||||
Ga đường sắt | 1,703[2] | ||||||
|
Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (東日本旅客鉄道株式会社 (Đông Nhật Bản Lữ Khách Thiết Đạo Châu Thức Hội Xã) Higashi-Nihon Ryokaku Tetsudo Kabushiki-gaisha) là một công ty vận tải hành khách đường sắt lớn của Nhật Bản và một trong 7 công ty được tách ra từ Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR) sau khi tập đoàn này được tư nhân hóa năm 1987. Công ty có tên tiếng Anh viết tắt chính thức là JR-EAST[9] hay JR East, tiếng Nhật là JR Higashi-Nihon (JR東日本 (JR Đông Nhật Bản) Jeiāru Higashi-Nihon), tiếng Việt gọi là JR Đông. Trụ sở chính của công ty đặt tại Yoyogi, Shibuya, Tokyo.[2]
JR Đông được thành lập vào ngày 1 tháng 4, năm 1987 sau khi tách ra khỏi Công ty Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR). Việc tách ra này chỉ là "tư nhân hóa" dưới dạng một công ty con độc lập của Tập đoàn nhà nước JNR, tư hữu hóa toàn phần kể từ năm 2002. Từ đó trở đi công ty Đường sắt Đông Nhật Bản vận hành tất cả các nguồn vốn của JNR tại vùng thủ đô Tokyo, vùng Tohoku, và các vùng phụ cận.
Các tuyến đường sắt của công ty chủ yếu phục vụ vùng Kanto và Tohoku, các vùng phụ cận bao gồm vùng Kōshin'etsu (Niigata, Nagano, Yamanashi) và tỉnh Shizuoka.
JR East cũng đảm nhận vận hành tất cả các tuyến đường sắt cao tốc Shinkansen qua Tokyo về phía bắc.
Tohoku Shinkansen (Tokyo - Shin-Aomori)
Joetsu Shinkansen (Tokyo - Niigata; Echigo-Yuzawa - Gala Yuzawa)
Hokuriku Shinkansen (Tokyo - Kanazawa)
Yamagata Shinkansen (Tokyo - Shinjo)
Akita Shinkansen (Tokyo - Akita)
Tokaido Shinkansen (Tokyo – Osaka) được vận hành bởi Công ty Đường sắt Trung Nhật Bản (JR Central), tuy nhiên có dừng lại ở vài ga thuộc JR East.
Những tuyến này có đi qua vùng thủ đô Tokyo chứ không phải là chỉ nằm bên trong vùng này.
Dưới đây là toàn bộ các tuyến đường sắt cao tốc đặc biệt (bao gồm Shinkansen), tuyến đường sắt cao tốc được vận hành bởi JR East từ năm 2011.
Tất cả các tuyến cao tốc còn lại của JR East đều là cao tốc ngày đêm (夜行急行列車 yakō kyūkō ressha) vận hành bất kể ngày đêm.
Trong năm tài khóa 2014, Danh sách 10 nhà ga có trung bình lượng người sử dụng hàng ngày nhiều nhất được vận hành bởi JR East được liệt kê dưới đây:[10]
JR East là đồng tài trợ cho câu lạc bộ JEF United Ichihara Chiba, J-League[cần dẫn nguồn], vốn được hợp nhất từ hai đội bóng JR East và Furukawa Electric.
JR East đã và đang cố gắng giảm thải cacbon gây hiệu ứng nhà kính, kéo dài từ 1990 đến 2030. Điều này có thể đạt được nhờ việc sử dụng hiệu quả năng lượng trên các tàu điện và phát triển thế hệ tàu hybrid mới.[12]
Đây là một tổ chức phi lợi nhuận thành lập bởi JR East nhằm mục đích phát triển một "văn hóa sử dụng tàu điện".[13] Bảo tàng Đường sắt Nhật Bản ở Saitama được điều hành bởi quỹ này.
|author=
và |last=
(trợ giúp)Đã định rõ hơn một tham số trong |author=
và |last=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |author=
và |last=
(trợ giúp)
|author=
và |last=
(trợ giúp)Đã định rõ hơn một tham số trong |author=
và |last=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |author=
và |last=
(trợ giúp)
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|author=
và |last=
(trợ giúp)Đã định rõ hơn một tham số trong |author=
và |last=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |author=
và |last=
(trợ giúp)