Cắt Trung Quốc

Cắt Trung Quốc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Falconiformes
Họ (familia)Falconidae
Chi (genus)Falco
Loài (species)F. subbuteo
Danh pháp hai phần
Falco subbuteo
     Breeding      Resident      Passage      Non-breeding
     Breeding      Resident      Passage      Non-breeding
Trứng của Falco subbuteo

Cắt Trung Quốc (danh pháp hai phần: Falco subbuteo) là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Loài này phân bố ở châu Âu, châu Á, châu Phi.

Loài cắt này dài 29–36 cm (11–14 in) với sải cánh 74–84 cm (29–33 in) và khối lượng 175–285 g (6,2–10,1 oz).[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cắt Trung Quốc thuộc về nhóm cắt nhỏ có quan hệ họ hàng gần gũi thuộc phân chi Hypotriorchis[3][4][5].

Hiện tại người ta công nhận 2 phân loài:

  • subbuteo – chủng danh định, định cư tại châu Phi, châu Âu, Trung và Đông Á, trú đông tại miền trung và miền nam châu Phi, Nam Á.
  • streichi - do Hartert và Neumann mô tả năm 1907, nhỏ hơn về kích thước và sinh sống xa hơn về phía đông so với phạm vi phân bố của chủng subbuteo'.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Falco subbuteo. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22696460A93564381. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22696460A93564381.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Jais, Markus. “Eurasian Hobby, Falco subbuteo. European Raptors: Biology and Conservation. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ Helbig, A.J.; Seibold, I.; Bednarek, W.; Brüning, H.; Gaucher, P.; Ristow, D.; Scharlau, W.; Schmidl, D. & Wink, Michael (1994): Phylogenetic relationships among falcon species (genus Falco) according to DNA sequence variation of the cytochrome b gene. In: Meyburg, B.-U. & Chancellor, R.D. (eds.): Raptor conservation today: 593–599. PDF fulltext
  4. ^ Wink, Michael; Seibold, I.; Lotfikhah, F. & Bednarek, W. (1998): Molecular systematics of holarctic raptors (Order Falconiformes). In: Chancellor, R.D., Meyburg, B.-U. & Ferrero, J.J. (eds.): Holarctic Birds of Prey: 29–48. Adenex & WWGBP. PDF fulltext
  5. ^ Nittinger, F.; Haring, E.; Pinsker, W.; Wink, Michael & Gamauf, A. (2005): Out of Africa? Phylogenetic relationships between Falco biarmicus and other hierofalcons (Aves Falconidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research 43(4): 321–331. doi:10.1111/j.1439-0469.2005.00326.x PDF fulltext

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Cắt đang bay
  • Helbig, A.J.; Seibold, I.; Bednarek, W.; Brüning, H.; Gaucher, P.; Ristow, D.; Scharlau, W.; Schmidl, D. & Wink, Michael (1994): Phylogenetic relationships among falcon species (genus Falco) according to DNA sequence variation of the cytochrome b gene. In: Meyburg, B.-U. & Chancellor, R.D. (eds.): Raptor conservation today: 593–599. PDF fulltext
  • Nittinger, F.; Haring, E.; Pinsker, W.; Wink, Michael & Gamauf, A. (2005): Out of Africa? Phylogenetic relationships between Falco biarmicus and other hierofalcons (Aves Falconidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research 43(4): 321–331.doi:10.1111/j.1439-0469.2005.00326.x PDF fulltext
  • Wink, Michael; Seibold, I.; Lotfikhah, F. & Bednarek, W. (1998): Molecular systematics of holarctic raptors (Order Falconiformes). In: Chancellor, R.D., Meyburg, B.-U. & Ferrero, J.J. (eds.): Holarctic Birds of Prey: 29–48. Adenex & WWGBP. PDF fulltext
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy