Calanthe pulchra

Calanthe pulchra
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Chi (genus)Calanthe
Loài (species)C. pulchra
Danh pháp hai phần
Calanthe pulchra
(Blume) Lindl.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Amblyglottis pulchra Blume (1825) (Basionym)
  • Styloglossum nervosa Breda (1827)
  • Calanthe curculigoides Lindl. (1833)
  • Alismorkis pulchra (Blume) Kuntze (1891)

Calanthe pulchra là một loài lan. Loài này được tìm thấy ở Lào, Thái Lan, Borneo, Java, Malaysia, Philipin và Sumatra[1] trong các khu rừng ẩm ướt ở độ cao trên 130 đến 1700 mét. Đồng âm gồm: Alismorchis pulchra (Blume) Kuntze 1891; Amblyglottis pulchra Blume 1825; Calanthe curculigoides Lindl. 1833; Styloglossum nervosa Breda 1827

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Calanthe pulchra tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.