Callanthiidae

Callanthiidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Họ (familia)Callanthiidae
Fowler, 1907
Các chi[1]

Callanthiidae là danh pháp khoa học của một họ cá dạng cá vược, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes).[1] Trong ấn bản lần 5 của Fishes of the World năm 2016, họ này được xếp trong bộ Spariformes,[2] nhưng các kết quả nghiên cứu của Betancur et al. (2016) không hỗ trợ điều này và họ này được phân loại ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong loạt Eupercaria.[3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Callanthiidae: Từ tiếng Hy Lạp κάλλος (kállos = đẹp, đáng yêu, tốt, cao quý + tiếng Hy Lạp anthíās = cá (có lẽ là Sparus aurata).[1]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này bao gồm 16 loài cá biển. Các loài phân bố chủ yếu trong khu vực Thái Bình Dương. Hai loài ở Ấn Độ DươngCallanthias allporti ở đông Ấn Độ Dương và Grammatonotus lanceolatus ở tây Ấn Độ Dương. Hai loài ở Đại Tây Dương và Địa Trung Hải là C. legras ở đông nam Đại Tây DươngC. ruber ở đông Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.

Các loài cá màu sắc sặc sỡ này được tìm thấy trong các vùng nước tương đối sâu; một số loài Callanthias chỉ được tìm thấy ở những độ sâu trong phạm vi của lặn có bình khí thông thường. Như tên gọi khoa học Callanthiidae của chúng gợi ý, chúng có nhiều điểm tương tự như các loài cá trong phân họ Anthiinae của họ Serranidae.

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Callanthiidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Nelson J. S.; Grande T. C. & Wilson M. V. H. (2016). “Classification of fishes from Fishes of the World 5th Edition” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa