Cancer

Cancer
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene–Nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Cancer pagurus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân bộ: Pleocyemata
Phân thứ bộ: Brachyura
Họ: Cancridae
Chi: Cancer
Linnaeus, 1758
Loài điển hình
Cancer pagurus
Linnaeus, 1758
Các đồng nghĩa [1]
  • Platycarcinus H. Milne-Edwards, 1834

Cancer là là một chi cua biển thuộc họ Cancridae. Chi cua này bao gồm tám loài còn tồn tại và ba loài đã tuyệt chủng, bao gồm những loài cua quen thuộc của vùng duyên hải, như cua thịt ở châu Âu (Cancer pagurus), cua Jonah (Cancer borealis) và cua đá đỏ (Cancer productus). Nó được cho là đã phát triển từ các chi liên quan ở Thái Bình Dương trong thế Miocene.

Hóa thạch sớm nhất có thể được gán cho chi cua này là của C. fujinaensis từ Miocene ở Nhật Bản. Do đó, chi này được cho là đã phát triển ở phía bắc Thái Bình Dương, có lẽ trong thời kỳ Miocen, và đã lan rộng ra đại dương đó và vào Đại Tây Dương trong thế Pliocene hoặc Pleistocene, đã vượt qua đường xích đạo và Eo biển Panama.

Các loài trong chi cua này được hợp nhất bởi sự hiện diện của một cột sống hai bên (ở rìa của thân, về phía sau), các gai phía trước với các khe nứt sâu (trên cạnh thân, về phía trước) và một phần mở rộng ngắn của yếm về phía trước giữa hai mắt. Càng của chúng thường ngắn, có hạt hoặc nhẵn, thay vì có gai, Phần mai cua thường có hình bầu dục, dài khoảng 58%-66% tổng khối cơ thể, và đôi mắt cách nhau 22%-29% chiều rộng của phần thân.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hi cua này ghi nhận gồm 8 loài sau:[1][2]

Hình ảnh Tên khoa học Tên thông dụng Phân bổ
Cancer bellianus Johnson, 1861 toothed rock crab north-eastern Atlantic Ocean.
Jonah crab NOAA overhead picture Cancer borealis Stimpson, 1859 Jonah crab east coast of North America from Newfoundland to Florida.[
Cancer irroratus Say, 1817 Atlantic rock crab from Iceland to South Carolina
Cancer johngarthi Carvacho, 1989 eastern Pacific Ocean from Mexico to Panama
Cancer pagurus Linnaeus, 1758 edible crab or brown crab the North Sea, North Atlantic Ocean, and perhaps the Mediterranean Sea.
Cancer plebejus Poeppig, 1836 Chilean crab Southeast Pacific and Southwest Atlantic: Chile and Peru.
Cancer porteri Rathbun, 1930 boco Gulf of Panama to Valparaiso, Chile; Pacific South America.
Cancer productus J. W. Randall, 1840 red rock crab Kodiak Island, Alaska to Isla San Martine, Baja California

Các loài sau được ghi nhận là những hóa thạch:[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b P. K. L. Ng, D. Guinot & P. J. F. Davie (2008). "Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world" (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ Frederick R. Schram & Peter K. L. Ng (2012). "What is Cancer?". Journal of Crustacean Biology. 32 (4): 665–672. doi:10.1163/193724012X640650.
  3. ^ Carrie E. Schweitzer & Rodney M. Feldmann (2000). "Re-evaluation of the Cancridae Latreille, 1802 (Decapoda: Brachyura) including three new genera and three new species". Contributions to Zoology. 69 (4): 223–250. doi:10.1163/18759866-06904002. Also available as PDF.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • P. K. L. Ng, D. Guinot & P. J. F. Davie (2008). "Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world" (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Archived from the original (PDF) on 2011-06-06.
  • Carrie E. Schweitzer & Rodney M. Feldmann (2000). "Re-evaluation of the Cancridae Latreille, 1802 (Decapoda: Brachyura) including three new genera and three new species". Contributions to Zoology. 69 (4): 223–250. Also available as PDF.
  • Frederick R. Schram & Peter K. L. Ng (2012). "What is Cancer?". Journal of Crustacean Biology. 32 (4): 665–672. doi:10.1163/193724012X640650.
  • GEOFF A. BOXSHALL Crustacean classification: on-going controversies and unresolved problems Zootaxa Online Edition
  • J. Dale Nations (1975). "The genus Cancer (Crustacea: Bachyura): systematics, biogeography, and fossil record" (PDF). Natural History Museum of Los Angeles County Science Bulletin. 23: 1–104.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu - 今天的她也是如此可爱. phần 4
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh