Capcom vs. SNK 2: Mark of the Millennium 2001

Capcom vs. SNK 2:
Mark of the Millennium 2001
Nhà phát triểnCapcom
Nhà phát hànhCapcom
Thiết kếHideaki Itsuno
Âm nhạcSatoshi Ise
Nền tảngArcade, Dreamcast, PlayStation 2, Xbox, Nintendo GameCube
Thể loạiĐối kháng
Chế độ chơiChơi đơn hoặc hai người chơi
Hệ thống arcadeSega NAOMI

Capcom vs. SNK 2: Mark of the Millennium 2001, là một trò chơi điện tử đối kháng sản xuất bởi Capcom. Tiếp nối phần trước, Capcom vs. SNK, trò chơi này được phát hành lần đầu trên hệ máy NAOMI. Sau này nó còn được phát triển trên hệ Dreamcast của SegaPlayStation 2.

Cách chơi

[sửa | sửa mã nguồn]

Capcom vs. SNK 2 bao gồm các nhân vật thuộc sở hữu của CapcomSNK, chủ yếu là từ hai trò chơi Street FighterThe King of Fighters. Một điểm đặc biệt là không giống như trò chơi trước, Capcom vs. SNK 2 không còn sử dụng hệ thống "tỷ lệ".

Trong khi trò chơi đầu tiên sử dụng hệ thống 4 nút của SNK thi trò chơi này lại sử dụng hệ thống 6 nút, gồm 3 nút đá và 3 nút đấm, tương tự như trong loạt Street Fighter.

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
 Đánh giá
Điểm đánh giá
Nơi đánh giá Điểm
GC PS2 Dreamcast Xbox
GameSpot 5.4 out of 10[1] 8.1 out of 10[2] 7.9 out of 10[3] 8.7 out of 10[4]
GameSpy [5] [6] [7]
IGN 6.6 out of 10[8] 8.4 out of 10[9] 8.6 out of 10[10]
Điểm trung bình
GameRankings 71.8% (37 reviews)[11] 82.2% (42 reviews)[12] 79.9% (44 reviews)[13]
Metacritic 68% (20 reviews)[14] 81% (22 reviews)[15] 80% (26 reviews)[16]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “GameCube review”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “PlayStation 2 review”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ “Dreamcast review”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ “Xbox review”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ “GameCube review”. GameSpy.
  6. ^ “PlayStation 2 review”. GameSpy.
  7. ^ “Xbox review”. GameSpy.
  8. ^ “GameCube review”. IGN.
  9. ^ “PlayStation 2 review”. IGN.
  10. ^ “Xbox review”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  11. ^ “Aggregate score for GameCube”. Game Rankings.
  12. ^ “Aggregate score for PlayStation 2”. Game Rankings.
  13. ^ “Aggregate score for Xbox”. Game Rankings.
  14. ^ “Aggregate score for GameCube”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  15. ^ “Aggregate score for PlayStation 2”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  16. ^ “Aggregate score for Xbox”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.