Catocala chelidonia

Catocala chelidonia
Catocala chelidonia chelidonia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Phân họ (subfamilia)Catocalinae
Chi (genus)Catocala
Loài (species)C. chelidonia
Danh pháp hai phần
Catocala chelidonia
Grote, 1881

Catocala chelidonia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở ArizonaUtah tới California.

Catocala chelidonia occidentalis
Catocala chelidonia uniforma

Sải cánh dài 45–50 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 9 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.

Ấu trùng ăn các loài Quercus.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Catocala chelidonia chelidonia Grote, 1881 (từ phía nam Nevada và nam trung bộ Utah về phía nam và đông qua Arizona đến New Mexico)
  • Catocala chelidonia occidentalis Hawks, 2010 (dọc theo rìa sa mạc phía tây và nam California và về phía bắc đến ít nhất hạt Trinity)
  • Catocala chelidonia uniforma Hawks, 2010 (các vùng núi đông nam Arizona và tây nam New Mexico)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Catocala chelidonia tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?