Centrodraco | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Syngnatharia |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Phân bộ (subordo) | Callionymoidei |
Họ (familia) | Draconettidae |
Chi (genus) | Centrodraco Regan, 1913[1] |
Loài điển hình | |
Draconetta acanthopoma Regan, 1904[2] | |
Các loài | |
14 loài. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Liopsaron McKay, 1971[3] |
Centrodraco là một chi cá biển thuộc họ Draconettidae. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Centrodraco: Từ tiếng Hy Lạp κέντρον (kéntron) = ngòi, vòi + tiếng Latinh dracō (từ tiếng Hy Lạp δράκων (drákōn)) = rồng.[4]
Có 14 loài được ghi nhận trong chi này:[5]