Centropomidae

Centropomidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangaria
Họ (familia)Centropomidae
Poey, 1868
Các chi và loài
Xem văn bản.

Centropomidae là một họ cá vây tia. FishBase coi họ này thuộc về bộ Cá vược (Perciformes)[1][2][3]. Tuy nhiên, gần đây người ta coi là họ này xếp ở vị trí không xác định trong nhóm Carangaria (= Carangimorpha)[4][5].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước năm 2004, Centropomidae bao gồm 3-4 chi, với phân họ Latinae gồm 2-3 chi (Hypopterus đôi khi được coi là đồng nghĩa của Psammoperca). Sau năm 2004 phân họ này đã được nâng lên cấp họ và đổi tên thành Latidae (họ Cá chẽm) vì một phân tích sử dụng 29 đặc trưng hình thái của các loài còn sinh tồn và đã tuyệt chủng cho thấy Centropomidae cũ là cận ngành nên chỉ còn lại một chi là Centropomus[6] trong họ Centropomidae.

Tuy nhiên, các nghiên cứu sau đó đã chỉ ra các khiếm khuyết trong phân tích này và cho thấy họ Centropomidae sensu Greenwood, 1976 là đơn ngành[7][8].

Phân loại dưới đây dựa theo Li và ctv (2011)[8]:

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại có 25 loài ghi nhận trong họ Centropomidae nghĩa rộng[2][3]

Quan hệ khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quá khứ, các chi Glaucosoma, Niphon, Siniperca, Ambassis đã từng xếp trong họ này hoặc được coi là có quan hệ họ hàng gần với họ này.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bộ Cá vược
  2. ^ a b Centropomidae
  3. ^ a b Latidae
  4. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
  5. ^ “Phylogenetic Classification of Bony Fishes Version 3 ngày 30/07/2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ Otero, Olga (2004). “Anatomy, systematics and phylogeny of both Recent and fossil latid fishes (Teleostei, Perciformes, Latidae)”. Zoological Journal of the Linnean Society. 141 (1). doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00111.x. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2006.
  7. ^ Whitlock J.A., 2010. Phylogenetic relationships of the Eocene percomorph fishes †Priscacara and †Mioplosus. J. Vertebr. Paleontol. 30, 1037–1048, doi:10.1080/02724634.2010.483534.
  8. ^ a b Chenhong Li, Betancur-R. Ricardo, Wm. Leo Smith, Guillermo Ortí, 2011. Monophyly and interrelationships of Snook and Barramundi (Centropomidae sensu Greenwood) and five new markers for fish phylogenetics. Mol. Phylogenet. Evol. 60(3): 463–471, doi:10.1016/j.ympev.2011.05.004

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ