Cherleria sedoides

Cherleria sedoides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Caryophyllaceae
Tông (tribus)Sclerantheae
Chi (genus)Cherleria
Loài (species)C. sedoides
Danh pháp hai phần
Cherleria sedoides
L., 1753[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Alsine sedoides (L.) Kitt., 1844 nom. illeg.
  • Arenaria sedoides (L.) Druce, 1926 in 1927 nom. illeg.
  • Minuartia sedoides (L.) Hiern, 1899
  • Moehringia sedoides (L.) Clairv., 1811 nom. illeg.
  • Alsine canaliculata Dulac, 1867
  • Alsine cherleria Peterm., 1846 nom. illeg.
  • Alsine cherleriana St.-Lag., 1880
  • Arenaria cherleria (Peterm.) Ardoino, 1867 nom. illeg.
  • Cherleria caespitosa Lam., 1779
  • Cherleria sediforme var. corollata St.-Lag., 1889

Cherleria sedoides là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Tuy nhiên, trong một thời gian dài kể từ năm 1899 nó được biết đến như là Minuartia sedoides sau khi William Philip Hiern chuyển nó sang chi Minuartia nghĩa rộng.[3][4]

Nghiên cứu năm 2014 của Markus S. Dillenberger và Joachim W. Kadereit nhận thấy Minuartia nghĩa rộng là đa ngành và phục hồi lại chi Cherleria cũng như chuyển Minuartia sedoides về danh pháp gốc của nó.[5]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa vùng cận núi cao hoặc cận Bắc cực. Tìm thấy tại đảo Anh, Áo, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Đức, Italia, Nam Tư cũ, Pháp, Romania, Slovakia, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ.[2] Nó khác biệt ở chỗ có các lá hình mác (so với lá thẳng hoặc lá thẳng-hình mác ở các loài Cherleria khác) với các đầu chóp tù và các cánh hoa bị tiêu giảm hoặc thường thì hoàn toàn không có.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Cherleria sedoides. Species Plantarum 1: 425.
  2. ^ a b Cherleria sedoides trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-4-2023.
  3. ^ William Philip Hiern, 1899. Alsine in the British Flora: 6. Minuartia sedoides. Journal of Botany, British and Foreign 37(439): 321-322.
  4. ^ The Plant List (2010). Minuartia sedoides. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Markus S. Dillenberger & Joachim W. Kadereit, 2014. Maximum polyphyly: Multiple origins and delimitation with plesiomorphic characters require a new circumscription of Minuartia (Caryophyllaceae). Taxon 63(1): 64-88, doi:10.12705/631.5.
  6. ^ Moore, Abigail J.; Dillenberger, Markus S. (2017). “A conspectus of the genus Cherleria (Minuartia s.l., Caryophyllaceae)”. Willdenowia. 47: 5. doi:10.3372/wi.47.47101. S2CID 91131090.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé