Chi Ác là

Pica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Phân họ (subfamilia)Corvinae
Chi (genus)Pica
Brisson, 1760
Loài điển hình
Corvus pica
L., 1758
Các loài

Chi Ác là (danh pháp khoa học: Pica) là một chi với 3-4 loài chim trong họ Quạ (Corvidae)[1] ở cả Cựu thế giới lẫn Tân thế giới. Chúng có đuôi dài và bộ lông chủ yếu là màu trắng đen. Một loài (P. pica) phân bố rộng từ châu Âu qua châu Á, một loài (P. hudsonia) có mặt tại khu vực Bắc Mỹ và loài thứ ba (P. nuttalli) chỉ sống hạn chế trong khu vực California.

Hai loài sau được coi là có quan hệ họ hàng gần gũi với các loài giẻ cùi (UrocissaCissa spp.) ở châu Á, nhưng nghiên cứu gần đây của Ericson và ctv., (2005)[2] cho rằng các họ hàng gần gũi của chúng thực ra là các loài quạ thật sự (Corvus spp.) ở đại lục Á-Âu.

Trước đây người ta thường công nhận 2 tới 3 loài, với một loài mỏ vàng và 1-2 loài mỏ đen. Nghiên cứu gần đây đã đặt ra nghi vấn về phân loại của ác là chi Pica,[3] và cụ thể là sự phân loại nội bộ loài Pica pica.[4] P. hudsoniaP. nuttalli là các họ hàng gần gũi nhất của nhau, nhưng có thể không hẳn đã là các loài khác biệt. Tuy nhiên, nếu chúng là khác nhau thì ít nhất là chủng Triều Tiên của P. pica cũng nên được coi là loài riêng biệt.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài tiền sử của chi Pica, với danh pháp Pica mourerae, được biết đến từ các hóa thạch tìm thấy trong ranh giới địa tầng Pliocen-Pleistocen tại Mallorca.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Ericson Per G. P.; Jansén Anna-Lee; Johansson Ulf S. & Ekman Jan (2005): Inter-generic relationships of the crows, jays, magpies and allied groups (Aves: Corvidae) based on nucleotide sequence data. Journal of Avian Biology 36: 222-234. Toàn văn PDF Lưu trữ 2017-08-10 tại Wayback Machine
  3. ^ Lee Sang-im; Parr Cynthia S.; Hwang Youna; Mindell David P. & Choea Jae C. (2003): Phylogeny of magpies (genus Pica) inferred from mtDNA data. Molecular Phylogenetics and Evolution 29: 250-257. doi:10.1016/S1055-7903(03)00096-4 Toàn văn PDF
  4. ^ Kryukov A. P., L. N. Spiridonova, S. Mori, V. Yu. Arkhipov, Y. A. Red'kin, O. A. Goroshko, E. G. Lobkov & E. Haring (2017). Deep phylogeographic breaks in magpie Pica pica across the Holarctic: concordance with bioacoustics and phenotypes. Zool. Sci. 34(3): 185-201. doi:10.2108/zs160119.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune