Ác là phương Đông

Ác là phương Đông
Con trưởng thành ở Daejeon (Hàn Quốc)
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Corvidae
Chi: Pica
Loài:
P. serica
Danh pháp hai phần
Pica serica
Gould, 1845
Các đồng nghĩa

Pica pica jankowskii (but see text)
Pica pica japonica
Pica pica serica and see text

Ác là phương Đông (Pica serica) là loài chim ác là được tìm thấy ở phía đông nam Nga và Myanmar đến miền đông Trung Quốc, Đài Loan và phía Bắc bán đảo Đông Dương. Loài này cũng là biểu tượng thường gặp của Hàn Quốc và được công nhận là "loài chim chính thức" của nhiều thành phố và tỉnh ở Hàn Quốc. Loài còn có các tên khác là Ác là Hàn QuốcÁc là châu Á.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Một nghiên cứu so sánh 813 dideoxy DNA ty thể bp đã tách Ác là phương Đông ra khỏi loài Ác là. Loài được cách li sinh sản lâu hơn cả Pica nuttalli của Bắc Mỹ. Các phân loài được đề xuất bao gồm P. p. jankowskiiP. p. japonica.[2]

So với loài Ác là, ác là phương Đông có vẻ lùn và mập hơn, đuôi ngắn hơn và cánh dài hơn. Lưng, đuôi và đặc biệt là lông bay cánhánh sắc màu xanh tím mạnh cùng rất ít hoặc không có màu xanh lá cây. Chúng là loài ác là lớn nhất. Chúng có bộ lông ở phao câu chủ yếu màu đen, cùng với một vài vệt dải trắng và thường bị che khuất giống với các mảng trắng trên lưng ở họ hàng của loài này.[1] Ác là phương Đông có tiếng kêu giống với ác là, dù tiếng kêu của loài này êm ả hơn.

Trong văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Hàn Quốc, ác là được xem là "loài chim của niềm may mắn lớn, tinh thần mạnh mẽ và đem đến thịnh vượng cũng như sự phát triển".[3] Tương tự, ở Trung Quốc, ác là cũng được xem là điềm báo may mắn.[4] Điều này được phản ánh trong chữ "ác là" trong tiếng Trung, giản thể: 喜鹊; phồn thể: 喜鵲; bính âm: xǐquè, trong đó chữ cái đầu (喜) có nghĩa là "hạnh phúc, vui vẻ". Đó là loài "chim của niềm vui" chính thức ở triều đại Mãn Châu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Bangs, Outram (1932). “Birds of western China obtained by the Kelley-Roosevelts expedition”. Field Mus. Nat. Hist. Zool. Ser. 18 (11): 343–379. doi:10.5962/bhl.title.3192.
  2. ^ Lee, Sang-im; Parr, Cynthia S.; Hwang, Youna; Mindell, David P.; Choe, J.C. (2003). “Phylogeny of magpies (genus Pica) inferred from mtDNA data”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 29 (2): 250–257. doi:10.1016/S1055-7903(03)00096-4. PMID 13678680.
  3. ^ Winterman, Denise. “Why are magpies so often hated?”. BBC News Magazine. Magpies have a dubious reputation because they are a bit of both. Over the years they have been lumped in with blackbirds
  4. ^ “春蚕、喜鹊、梅花、百合花有什么象征意义?” [Silkworms, magpie, plum blossom, lily. What symbolic meaning?] (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl