Chi Dành dành

Chi Dành dành
Dành dành Gardenia brighamii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Rubiaceae
Chi (genus)Gardenia
Ellis.
Các loài
Khoảng 250 loài, xem văn bản.

Chi Dành dành (danh pháp khoa học: Gardenia) là một chi của khoảng 250 loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae), có nguồn gốc ở các vùng nhiệt đớicận nhiệt đới của châu Phi, miền nam châu Áchâu Đại Dương.

Chúng là các loại cây thường xanh dạng cây bụi và các cây thân gỗ nhỏ cao từ 1–15 m. Lá của chúng mọc đối hay thành vòng của 3 đến 4 lá, dài từ 5–50 cm và rộng từ 3–25 cm, có màu lục thẫm và bóng mặt với kết cấu giống như da thuộc. Các hoa mọc đơn hay thành cụm nhỏ, có màu trắng hay vàng nhạt, với tràng hoa hình ống có 5-12 thùy hoa ('cánh hoa') đường kính 5–12 cm. Loại cây này ra hoa từ khoảng giữa mùa xuân đến giữa mùa hè và nhiều loài có mùi thơm rất mạnh.

Một số loài
  • Gardenia jasminoides (từ đồng nghĩa G. augusta; Dành dành hay Dành dành Cape). Đông Á.
  • Gardenia brighamii (Dành dành Hawaii hay Na'u). Mọc ở các vùng đất thấp ở Hawaii trong các rừng nhiệt đới khô. Cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ, cao 1–6 m.
  • Gardenia carinata. Ấn Độ, Malaya.
  • Gardenia cornuta (Dành dành Natal). Nam Phi.
  • Gardenia fortunei. Đông Á.
  • Gardenia gummifera. Ấn Độ. Cây thân gỗ nhỏ, cao tới 3 m.
  • Gardenia imperialis. Vùng nhiệt đới châu Phi. Cây thân gỗ nhỏ cao tới 12 m.
  • Gardenia latifolia. Ấn Độ. Cây bụi hay thân gỗ, cao 5–10 m.
  • Gardenia manii (Na'u). Hawaii.
  • Gardenia remyi (Na'u). Hawaii.
  • Gardenia resinifera (đồng nghĩa G. lucida; Dành dành Brilliant, Cây nhựa Cambi hay Dikamali). Ấn Độ. Cây bụi hay thân gỗ nhỏ, cao tới 3 m.
  • Gardenia resiniflua (Dành dành nhựa dính). Nam Phi.
  • Gardenia spatulifolia. Nam Phi.
  • Gardenia taitensis. (Tiare, Dành dành Tahiti). Polynesia.
  • Gardenia ternifolia (đồng nghĩa G. jovis-tonantis; Dành dành lá to Transvaal). Nam Phi.
  • Gardenia thunbergia (Dành dành trắng, Dành dành rừng hay Witkatjiepiering). Nam Phi. Cây bụi hay thân gỗ nhỏ, cao 2–5 m.
  • Gardenia tubifera. Đông Nam Á. Cây thân gỗ nhỏ cao tới 15 m.
  • Gardenia turgida. Ấn Độ. Cây bụi hay thân gỗ nhỏ cao tới 4 m, có gai.
  • Gardenia volkensii (Dành dành Transvaal hay dành dành Savanna). Nhiệt đới châu Phi.

Nuôi trồng và sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây dành dành có mùi thơm mạnh, đặc biệt ở một số loài.

Việc trồng cây dành dành cần có độ ẩm cao để phát triển. Chúng sinh trưởng tốt trên các loại đất chua có sự tưới tiêu nước tốt.

Tại Nhật Bản và Trung Quốc, Gardenia augusta được gọi tương ứng là Kuchinashi và 梔子 (chi tử); hoa của nó được dùng làm thuốc nhuộm màu vàng, được sử dụng cho thực phẩm và quần áo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Dù không phải là sàn thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam nhưng khi nhắc đến Shopee, ai cũng hiểu ngay đó là nơi mua sắm trực tuyến đầy đủ mặt hàng và tiện lợi nhất.
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu