Chi Lan tục đoạn

Chi Lan tục đoạn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Arethuseae
Phân tông (subtribus)Coelogyninae
Chi (genus)Pholidota
Lindl., 1825[1]
Loài điển hình
Pholidota imbricata
Lindl., 1825
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acanthoglossum Blume
  • Chelonanthera Blume
  • Crinonia Blume
  • Ptilocnema D.Don
  • Camelostalix Pfitzer in H.G.A.Engler

Chi Lan tục đoạn (danh pháp khoa học: Pholidota) là một chi thực vật có hoa thuộc phân tông Coelogyninae của họ Lan (Orchidaceae). Các loài thuộc chi này nói chung là lan biểu sinh hoặc thạch sinh mọc thành bụi với các giả thân hành, với mỗi giả thân hành có 1-2 lá to có cuống, bóng như da và một lượng lớn các hoa nhỏ màu trắng, kem, hơi vàng hay hơi hồng sắp xếp thành 2 hàng dọc theo trục hoa mỏng hình chỉ, mọc ra từ đỉnh giả thân hành. Mỗi hoa có một lá bắc lớn giống như giấy ở gốc. Các hoa với một lá đài lõm ở lưng và các cánh hoa nhỏ. Cánh môi gắn chặt vào đáy trụ nhụy và có một cấu trúc giống như túi nằm sâu tại đáy của nó.[2][3][4][5]

Có khoảng 40 loài là bản địa khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á và tây nam Thái Bình Dương.

Phân loại và tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Pholidota được John Lindley mô tả chính thức năm 1825 trong sách Exotic Flora, Containing Figures and Descriptions of New, Rare or Otherwise Interesting Exotic Plants của William Jackson Hooker.[1][6][7] Tên gọi Pholidota có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ pholidotos nghĩa là "che phủ bằng vảy",[8] để nhắc tới các lá bắc lớn ở gốc hoa của một số loài.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các loài Pholidota được World Checklist of Selected Plant Families công nhận vào tháng 1 năm 2019:[1]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Pholidota. World Checklist of Selected Plant Families (WCSP). Royal Botanic Gardens, Kew.
  2. ^ Jones, David L. (2006). A complete guide to native orchids of Australia including the island territories. Frenchs Forest, N.S.W.: New Holland. tr. 472. ISBN 1877069124.
  3. ^ a b Pholidota. Trin keys. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Pholidota. Flora of China. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “Genus Pholidota. Orchids of New Guinea. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Pholidota. APNI. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ Lindley, John; Hooker, William Jackson (1825). Exotic Flora (Volume 2). Edinburgh: William Blackwood. tr. 138. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ Brown, Roland Wilbur (1956). The Composition of Scientific Words. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press. tr. 604.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Bán hàng có lẽ không còn là một nghề quá xa lạ đối với mỗi người chúng ta.
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn