Chi Sao | |
---|---|
Lá cây sao đen (Hopea odorata) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Dipterocarpaceae |
Chi (genus) | Hopea Roxb., 1811 nom. cons.[1][2] |
Loài điển hình | |
Hopea odorata Roxb., 1811[1] | |
Các loài | |
Khoảng 114. Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Chi Sao (danh pháp khoa học: Hopea) là một chi thực vật thân gỗ lớn của họ Dầu (Dipterocarpaceae). Chi này được đặt theo tên của John Hope (1725-1786) nhà thực vật học kiêm người quản lý Hoàng gia của Vườn thực vật Hoàng gia Anh tại Edinburgh từ năm 1761 tới năm 1786.[3]:948 Chi này được William Roxburgh mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1811 với loài Hopea odorata.[1]
Các loài thuộc chi này là bản địa khu vực từ Ấn Độ và Sri Lanka ở phía tây, miền nam Trung Quốc ở phía bắc , qua Đông Nam Á tới New Guinea.[4]
Chi thực vật này gồm khoảng 114 loài,[4] phân bố tự nhiên từ Sri Lanka và miền nam Ấn Độ tới Nam Trung Hoa, kéo xuống tới New Guinea. Chủ yếu là các loài thuộc tầng cây ưu thế sinh thái rừng nhiệt đới đất thấp, tuy nhiên cũng có những loài vươn cao hơn (chẳng hạn như loài Hopea nutans)[5]. Dưới đây là danh sách các loài: