Chi Sao

Chi Sao
Lá cây sao đen (Hopea odorata)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Dipterocarpaceae
Chi (genus)Hopea
Roxb., 1811 nom. cons.[1][2]
Loài điển hình
Hopea odorata
Roxb., 1811[1]
Các loài
Khoảng 114. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Balanocarpus Bedd., 1873
  • Dioticarpus Dunn, 1920
  • Hancea Pierre, 1891 nom. illeg.
  • Neisandra Raf., 1838
  • Petalandra Hassk., 1858
  • Pierrea F.Heim, 1891 nom. cons.
  • Pierreocarpus Ridl. ex Symington, 1934 pro syn.

Chi Sao (danh pháp khoa học: Hopea) là một chi thực vật thân gỗ lớn của họ Dầu (Dipterocarpaceae). Chi này được đặt theo tên của John Hope (1725-1786) nhà thực vật học kiêm người quản lý Hoàng gia của Vườn thực vật Hoàng gia Anh tại Edinburgh từ năm 1761 tới năm 1786.[3]:948 Chi này được William Roxburgh mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1811 với loài Hopea odorata.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi này là bản địa khu vực từ Ấn ĐộSri Lanka ở phía tây, miền nam Trung Quốc ở phía bắc , qua Đông Nam Á tới New Guinea.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi thực vật này gồm khoảng 114 loài,[4] phân bố tự nhiên từ Sri Lanka và miền nam Ấn Độ tới Nam Trung Hoa, kéo xuống tới New Guinea. Chủ yếu là các loài thuộc tầng cây ưu thế sinh thái rừng nhiệt đới đất thấp, tuy nhiên cũng có những loài vươn cao hơn (chẳng hạn như loài Hopea nutans)[5]. Dưới đây là danh sách các loài:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c William Roxburgh, 1811. Hopea odorata. Plants of the Coast of Coromandel 3(1): 7-8, tab. 210.
  2. ^ Ashton, P. S. (tháng 9 năm 2004). Hopea Roxb.”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 138–184. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ de Lirio, Elton John; Freitas, Joelcio (tháng 8 năm 2014). “Request for a binding decision on whether Hopea Roxb. (Dipterocarpaceae) and Hopia Zuloaga & Morrone (Poaceae) are sufficiently alike to be confused”. Taxon. 63 (4): 948–948. doi:10.12705/634.38.
  4. ^ a b Hopea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2024.
  5. ^ Ashton P. S. (2004). Dipterocarpaceae. In Tree Flora of Sabah and Sarawak, Volume 5. Soepadmo E., Saw L. G. & Chung R. C. K. (biên tập). Government of Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia. ISBN 983-2181-59-3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns