Chuyên chế quốc Moria

Chuyên chế quốc Moria
Tên bản ngữ
  • Δεσποτᾶτον τοῦ Μορέως
1349–1460
Chuyên chế quốc Morea năm 1450, với lãnh thổ đang bị chia đôi bởi hai anh em nhà Palaiologos là Thomas và Demetrios Palaiologos
Chuyên chế quốc Morea năm 1450, với lãnh thổ đang bị chia đôi bởi hai anh em nhà Palaiologos là ThomasDemetrios Palaiologos
Tổng quan
Vị thếỦy trị bởi Đế quốc Byzantine
Thủ đôMystras (cùng với Glarentza sau 1428)
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Hi lạp Trung cổ
Tôn giáo chính
Chính thống giáo Đông phương
Chính trị
Chính phủPhong kiến
Chuyên chế quốc Moria 
• 1349–1380
Manuel Kantakouzenos
• 1449–1460
Thomas Palaiologos
Lịch sử
Thời kỳTrung đại
• Thành lập
1349
• Giải thể
1460
Tiền thân
Kế tục
Đế quốc Byzantine
Đế quốc Ottoman

Chuyên chế quốc Moria (tiếng Hy Lạp: Δεσποτᾶτον τοῦ Μορέως) được thành lập đầu thế kỷ XIV trên bán đảo Peloponnisos như một tỉnh của Đế quốc Byzantine nhưng sau đó nhanh chóng được giao lại cho các thủ lĩnh Thập tự quân cai quản. Quốc gia này tồn tại cho đến khi Đế quốc Ottoman sáp nhập vào Hi Lạp. Ngày nay, một vài dòng họ vẫn giữ tước hiệu vua Moria trên danh nghĩa.[1][2][3][4][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Monemvasia.com website, http://www.monemvasia.com.
  2. ^ “Monemvasia Lakonia Peloponnese Greece. The travel and holidays guide to Monemvassia in Laconia. Sparti, Gytheio, Mystras, Mani, Elafonissos, Gytheio. Travel greece”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập 21 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Katsoulakos.Com website, http://katsoulakos.com/mani-history-new.html Lưu trữ 2020-09-27 tại Wayback Machine.
  4. ^ Apodimos.com website, http://www.apodimos.com/arthra/07/Jan/OTTOMAN_in_the_MOREA_in_the_OUTER_MANI/index.htm Lưu trữ 2012-01-10 tại Wayback Machine.
  5. ^ Geni website, http://www.geni.com/people/Thomas-Palaiologos/.
  6. ^ William Miller, "Monemvasia," The Journal of Hellenic Studies, 1907, p. 236 (online at https://archive.org/stream/journalofhelleni27sociuoft#page/236/mode/1up.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Guide trang bị trong Postknight
Guide trang bị trong Postknight
Trang bị là các item thiết yếu trong quá trình chiến đấu, giúp tăng các chỉ số phòng ngự và tấn công cho nhân vật
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.