Công quốc Neopatras
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1319–1390 | |||||||||
Cương vực Công quốc Neopatras trên địa phận Hy Lạp. | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Vương quốc Aragon ủy trị | ||||||||
Thủ đô | Neopatras | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Catalunya (chính thức) Tiếng Hy Lạp (phổ thông) Latin (lễ nghi) | ||||||||
Tôn giáo chính | Chính Thống giáo Công giáo | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Phong kiến | ||||||||
Công tước | |||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Trung đại Trung thế kỷ | ||||||||
1319 | |||||||||
• Neopatras phải Nerio I Acciaioli chinh phục | 1390 | ||||||||
|
Công quốc Neopatras (tiếng Catalunya: Ducat de Neopàtria, tiếng Hy Lạp: Δουκάτο Νέωνπατρών, tiếng Latinh: Ducatus Neopatriae) là một quốc gia Thập tự chinh tọa lạc cực Bắc miền Attiki do phiến quân Almogàver thiết lập vào năm 1318[1]. Quốc gia chỉ tồn tại suốt thế kỷ XIV như thuộc địa của Vương quốc Aragón.[2][3]