Coenonympha nipisiquit

Maritime Ringlet
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
Họ (familia)Nymphalidae
Chi (genus)Coenonympha
Loài (species)C. tullia
Phân loài (subspecies)C. t. nipisiquit

McDunnough, 1939
Danh pháp ba phần
Coenonympha tullia nipisiquit
McDunnough, 1939

Coenonympha nipisiquit là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Đây là một loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Canada, chủ yếu liên quan đến đầm lầy mặn.[1] Nó hạn chế ở Canada từ New Brunswick đến Quebec.[2] Nó chỉ sinh sống ở các đầm lầy muối ở New Bruswick và Quebec, Canada. Chúng là mồi của các loài chim và côn trùng lớn hơn. Nó gặp nguy cơ tuyệt chủng do ô nhiễm nước.

Loài tương tự

[sửa | sửa mã nguồn]

Coenonympha tulliaCommon Ringlet

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sei M. Flight và Oviposition Behavior of the Adult Maritime Ringlet (Coenonympha nipisiquit McDunnough) Females in Response to Microhabitat, Journal of Insect Behavior. 22:87-100, 2009.
  2. ^ http://www.cbif.gc.ca/spp_pages/butterflies/species/CommonMaritime_e.php[liên kết hỏng] Maritime Ringlet, Retrieved 3 tháng 6 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu