Coenyra aurantiaca | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Satyrinae |
Tông (tribus) | Satyrini |
Chi (genus) | Coenyra |
Loài (species) | C. aurantiaca |
Danh pháp hai phần | |
Coenyra aurantiaca Riley, 1938[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Coenyra aurantiaca là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở Nam Phi, ở Đông Cape from Alexandria to Wild Coast phía bắc đến Umdoni Park ở miền nam KwaZulu-Natal. Trong nội địa it is found to the afromontane forests in the Amatolas và ở Katberg.
Sải cánh dài 35–38 mm đối với con đực và 36–40 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 10 đến tháng 5 (nhiều nhất vào cuối hè)[2].
Ấu trùng có thể ăn các loài Poaceae. Ấu trùng ăn Ehrharta erecta.