Conamomum flavidulum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Conamomum |
Loài (species) | C. flavidulum |
Danh pháp hai phần | |
Conamomum flavidulum (Ridl.) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum flavidulum Ridl., 1906 |
Conamomum flavidulum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp Amomum flavidulum.[2][3] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi mới phục hồi là Conamomum.[4]
Loài này có trong khu vực Borneo (Sarawak).[5]