Coracina caledonica

Coracina caledonica
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Campephagidae
Chi (genus)Coracina
Loài (species)C. caledonica
Danh pháp hai phần
Coracina caledonica
(Gmelin, 1788)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Corvus caledonicus Gmelin, 1788
  • Graucalus caledonicus thilenii Neumann, 1915
  • Graucalus lifuensis Tristram, 1879

Coracina caledonica là một loài chim trong họ Campephagidae.[2]

Nó được tìm thấy ở New Caledonia, quần đảo LoyaltyVanuatu. Loài này khá to lớn, với kích thước dài 32 đến 37 xentimét (13 đến 15 in) với đuôi vuông dài và bộ lông màu xám sẫm. Mắt chim trưởng thành màu vàng, trong khi mắt chim non là sẫm màu. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng ẩm thấp vùng đất thấp hay miền núi nhiệt đới hay cận nhiệt đới.

Cho tới gần đây nó từng được coi là đồng loài với Coracina welchmani sinh sống ở quần đảo Solomon.[3]

Tên tiếng Anh của nó trước khi tách C. welchmani là Melanesian Cuckooshrike (phường chèo Melanesia), còn hiện nay là South Melanesian Cuckooshrike (phường chèo Nam Melanesia) để phân biệt với C. welchmani là North Melanesian Cuckooshrike (phường chèo Bắc Melanesia).

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • C. c. thilenii (Neumann, 1915): Vanuatu (Espíritu Santo, Malo và Malakula).
  • C. c. seiuncta Mayr & Ripley, 1941: Erromango (nam Vanuatu).
  • C. c. lifuensis (Tristram, 1879): Lifou (quần đảo Loyalty).
  • C. c. caledonica (Gmelin, 1788): New Caledonia.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2017). Coracina caledonica. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2017. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Jønsson K. A., R. C. K. Bowie, J. A. A. Nylander, L. Christidis, J. A. Norman & J. Fjeldså. 2010. Biogeographical history of cuckoo-shrikes (Aves: Passeriformes): transoceanic colonization of Africa from Australo-Papua. Journal of Biogeography 37(9): 1767-1781. doi:10.1111/j.1365-2699.2010.02328.x

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?
Money Heist 5 Vol.2: Chương kết hoàn hảo cho một hành trình
Money Heist 5 Vol.2: Chương kết hoàn hảo cho một hành trình
REVIEW MONEY HEIST 5 Vol.2: CHƯƠNG KẾT HOÀN HẢO CHO MỘT HÀNH TRÌNH
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
Giới thiệu về Azuth Aindra và bộ Powered Suit trong Overlord
Giới thiệu về Azuth Aindra và bộ Powered Suit trong Overlord
Khả năng chính của Powered Suit là thay thế tất cả chỉ số của người mặc bằng chỉ số của bộ đồ ngoại trừ HP và MP