Coracina welchmani

Coracina welchmani
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Campephagidae
Chi (genus)Coracina
Loài (species)C. welchmani
Danh pháp hai phần
Coracina welchmani
(Tristram, 1892)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Graucalus (Artamides) welchmani Tristram, 1892
  • Coracina caledonica welchmani (Tristram, 1892)
  • Artamides welchmani bougainvillei Mathews, 1928
  • Coracina caledonica bougainvillei (Mathews, 1928)
  • Coracina welchmani kulambangrae Rothschild & Hartert, 1916
  • Coracina caledonica kulambangrae (Rothschild & Hartert, 1916)
  • Coracina caledonica amadonis Cain & Galbraith, 1955

Coracina welchmani là một loài chim trong họ Campephagidae.[2]

Nó là loài đặc hữu quần đảo Solomon, đặc biệt là đảo Santa Isabel.[3] Trước đây nó từng được một số nhà điểu học coi là phân loài của Coracina caledonica.[4][5] Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng đất thấp ẩm thấp hay rừng miền núi ẩm thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.

Dù đôi khi được coi là đồng loài với C. caledonica,[6] nhưng khác ở chỗ mống mắt của nó là màu vàng sẫm so với màu vàng nhạt của C. caledonica; phần màu đen trên đầu và họng của nó trải rộng hơn; bóng mượt tại các khu vực màu đen; kích thước nhỏ hơn; tiếng kêu khác biệt rõ ràng; và có lẽ cả môi trường sống khác biệt (chủ yếu sinh sống tại khu rừng miền núi so với chủ yếu sống trong rừng vùng đất thấp và trảng cỏ).

Tên tiếng Anh của nó là là North Melanesian Cuckooshrike (phường chèo Bắc Melanesia) sau khi được tách khỏi C. caledonica nghĩa rộng (tên khi đó là Melanesian Cuckooshrike (phường chèo Melanesia)). C. caledonica theo nghĩa hẹp hiện nay là South Melanesian Cuckooshrike (phường chèo Nam Melanesia).

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International. 2017. Coracina welchmani (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species 2017: e.T103694187A112321701. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-1.RLTS.T103694187A112321701.en. Downloaded on ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ ibc.lynxeds.com
  4. ^ Avibase.bsc-eoc.org
  5. ^ “Fatbirder.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ Jønsson K. A., R. C. K. Bowie, J. A. A. Nylander, L. Christidis, J. A. Norman & J. Fjeldså. 2010. Biogeographical history of cuckoo-shrikes (Aves: Passeriformes): transoceanic colonization of Africa from Australo-Papua. Journal of Biogeography 37(9): 1767-1781. doi:10.1111/j.1365-2699.2010.02328.x

Liên kết ngài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
trong bài viết dưới đây mình sẽ hướng các bạn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Yuri Alpha (ユ リ ・ ア ル フ ァ, Yuri ・ α) là đội phó của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô được tạo ra bởi Yamaiko, một trong ba thành viên nữ của Ainz Ooal Gown
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba