Corvus albus

Corvus albus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Chi (genus)Corvus
Loài (species)C. albus
Danh pháp hai phần
Corvus albus
Müller, 1776

Corvus albus
Clamator glandarius + Corvus albus

Corvus albus là một loài chim trong họ Corvidae.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là thành viên chim cgaay Phi phân bố rộng của chi Corvus, xuất hiện từ Châu Phi Hạ Sahara, đặc biệt là Senegal, Sudan, SomaliaEritrea xuống Mũi Hảo Vọng và trên hòn đảo lớn Madagascar, các đảo Comoros, Aldabra đảo Assumption, Cosmoledo, Astove, Zanzibar, PembaFernando Po. Mặc dù loài này vẫn là mơ hồ ở phía bắc Sahara, nhưng một trường hợp sinh sản[3] và một số cá thể sống lâu ngày[4][5] đã được quan sát trong vài năm qua ở Morocco. Nó sinh sống chủ yếu trong vùng nông thôn thưa cây cối với các làng mạc và thị trấn ở gần đó. Nó không xuất hiện trong khu vực rừng mưa nhiệt đới ở xích đạo. Nó hiếm khi được nhìn thấy rất xa nơi cư trú của con người, mặc dù nó không gắn liền với lối sống đô thị như quạ nhà (Corvus splendens) của Châu Á, và có thể gặp xa nơi cư trú của con người như ở Eritrea.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2013). Corvus albus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Batty, C. 2010. Pied Crows in Western Sahara, Morocco.Dutch Birding 32: 329.
  4. ^ MaghrebOrnitho. 2015. Pied Crow (Corvus albus) near Fnideq, northern Morocco. Consulted: ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ MaghrebOrnitho. 2017. The resident Pied Crow at Mhamid, eastern Sahara (2015-2017). Consulted: ngày 11 tháng 2 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Download ứng dụng MB Bank chọn số tứ quý như ý
Download ứng dụng MB Bank chọn số tứ quý như ý
Là một trong những Ngân hàng tiên phong mang công nghệ thay đổi cuộc sống
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.