Crans-près-Céligny

Crans-près-Céligny
Huy hiệu của Crans-près-Céligny
Huy hiệu
Vị trí của Crans-près-Céligny
Crans-près-Céligny trên bản đồ Thụy Sĩ
Crans-près-Céligny
Crans-près-Céligny
Crans-près-Céligny trên bản đồ Bang Vaud
Crans-près-Céligny
Crans-près-Céligny
Quốc giaThụy Sĩ
BangVaud
HuyệnNyon
Chính quyền
 • Thị trưởngSyndic
Diện tích[1]
 • Tổng cộng4,29 km2 (166 mi2)
Độ cao423 m (1,388 ft)
Dân số (2017-12-31)[2]
 • Tổng cộng2.182
 • Mật độ5,1/km2 (13/mi2)
Tên cư dânLes Corbeaux
Mã bưu chính1299
Mã SFOS022
Giáp vớiArnex-sur-Nyon, Céligny (GE), Chens-sur-Léman (FR-74), Crassier, Eysins, Messery (FR-74), Nyon
Websitewww.crans-pres-celigny.ch
Thông tin (tiếng Pháp), SFSO statistics

Crans-près-Céligny (tiếng Pháp nghĩa là Crans gần Céligny) là một khu tự quản ở huyện Nyon thuộc bang VaudThụy Sĩ.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Crans-près-Céligny có diện tích tính đến năm 2009 là 4,3 kilômét vuông (1,7 dặm vuông Anh). Trong số đó, 2,46 km2 (0,95 dặm vuông Anh) hay 56,9% là đất sử dụng cho nông nghiệp, còn 0,63 km2 (0,24 dặm vuông Anh) hay 14,6% là rừng. Phần diện tích còn lại, 1,16 km2 (0,45 dặm vuông Anh) hay 26,9% là đất xây dựng (nhà cửa hoặc đường sá), 0,02 km2 (4,9 mẫu Anh) hay 0,5% là diện tích mặt nước.[3]

Trong số các khu vực đã xây dựng, nhà ở và các tòa nhà chiếm 19,0% và cơ sở hạ tầng giao thông chiếm 6,0%. Trong khi công viên, vành đai xanh và sân thể thao chiếm 1,4%. Ra khỏi vùng đất có rừng, tất cả diện tích đất có rừng đều được bao phủ bởi những cánh rừng lớn. Trong số đất nông nghiệp, 48,4% được sử dụng để trồng trọt và 3,9% là đồng cỏ, trong khi 4,6% được sử dụng cho vườn cây ăn trái hoặc trồng nho. Diện tích mặt nước, 0,2% là ở hồ và 0,2% là ở sông suối.[3]

Khu tự quản đã thuộc huyện Nyon cho đến khi nó bị giải thể vào ngày 31 tháng 8 năm 2006 và Crans-près-Céligny trở thành một phần của huyện Nyon mới.[4]

Khu tự quản này nằm ở phía tây của Nyon trên Hồ Geneva. Nó nằm gần Céligny, một đô thị ở Geneva.

Huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Blazon của thành phố huy hiệu Gules, một Giáo hội Chữ thập Argentina.[5]

Crans-près-Céligny có dân số (tính đến năm December 2013) 2.147.[6] Tính đến năm 2008, 29,8% of dân số có quốc tịch nước ngoài[7] Trong 10 năm qua (1999-2009) dân số đã thay đổi với tỷ lệ 4,2%. Nó đã thay đổi với tỷ lệ -1,4% do di cư và với tỷ lệ 5,5% do sinh và tử.[8]

Phần lớn dân số (tính đến năm 2000) nói tiếng Pháp (1.474 người hay 75,1%), nói tiếng Anh là phổ biến thứ hai (207 hoặc 10,5%) và tiếng Đức là thứ ba (143 hoặc 7,3%). Có 25 người nói tiếng Ý và 2 người nói tiếng Romansh.[9]

Di sản có ý nghĩa quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Lâu đài Crans được liệt kê là một di sản có ý nghĩa quốc gia.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Federal Statistical Office. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ a b Swiss Federal Statistical Office-Land Use Statistics dữ liệu 2009 (tiếng Đức) truy cập 25 tháng 3 năm 2010
  4. ^ Nomenklaturen – Amtliches Gemeindeverzeichnis der Schweiz (tiếng Đức) truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011
  5. ^ Flags of the World.com truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2011
  6. ^ Swiss Federal Statistics Office – STAT-TAB Ständige und Nichtständige Wohnbevölkerung nach Region, Geschlecht, Nationalität und Alter (tiếng Đức) accessed 18 August 2014
  7. ^ Swiss Federal Statistical Office - Superweb database - Gemeinde Statistics 1981-2008 Lưu trữ 2010-06-28 tại Wayback Machine (tiếng Đức) truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010
  8. ^ Swiss Federal Statistical Office Lưu trữ 2016-01-05 tại Wayback Machine truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2011
  9. ^ STAT-TAB Datenwürfel für Thema 40.3 - 2000 Lưu trữ 2014-04-09 tại Wayback Machine (tiếng Đức) truy cập 2 tháng 2 năm 2011
  10. ^ “Kantonsliste A-Objekte”. KGS Inventar (bằng tiếng Đức). Federal Office of Civil Protection. 2009. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập 25 tháng 4 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download First Man 2018 Vietsub
Download First Man 2018 Vietsub
Bước Chân Đầu Tiên tái hiện lại hành trình lịch sử đưa con người tiếp cận mặt trăng của NASA
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ