Craspedortha montana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Craspedortha |
Loài (species) | C. montana |
Danh pháp hai phần | |
Craspedortha montana Cadiou, 2000[1] |
Craspedortha montana là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Vân Nam ở Trung Quốc và miền bắc Thái Lan.[2]
Chiều dài cánh trước là 23-24.5 mm đối với con đực và có khoảng 27 mm đối với con cái. Nó gần giống loài Craspedortha porphyria porphyria nhưng phân biệt bằng các khoang đỏ-cam ở phía trên cánh và thân. Ở miền bắc Thái Lan, con trưởng thành được ghi nhận vào tháng 2 và tháng 7.