Cryptomarasmius

Cryptomarasmius
Cryptomarasmius corbariensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Physalacriaceae
Chi (genus)Cryptomarasmius
T.S.Jenkinson & Desjardin (2014)
Loài điển hình
Cryptomarasmius corbariensis
(Roum.) T.S.Jenkinson & Desjardin (2014)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Marasmius sect. Hygrometrici Kühner (1933)

Cryptomarasmius là một chi nấm trong họ Physalacriaceae, thuộc bộ Agaricales. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra chi này có quan hệ gần gũi với chi Naiadolina cùng họ.[2][3]

Danh sách loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 loài được chuyển từ chi Marasmius sang chi Cryptomarasmius.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Jenkinson TS, Perry BA, Schaefer RE, Desjardin DE (2014). “Cryptomarasmius gen. nov. established in the Physalacriaceae to accommodate members of Marasmius section Hygrometrici”. Mycologia. 106 (1). tr. 86–94. doi:10.3852/11-309. PMID 23945541.
  2. ^ Hao YJ, Qin J, Yang ZL. (2014). “Cibaomyces, a new genus of Physalacriaceae from East Asia”. Phytotaxa. 162 (4). tr. 198–210. doi:10.11646/phytotaxa.162.4.2.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Moreau P-A, Vila J, Aime MC, Antonín V, Horak E, Pérez-Butrón JL, Richard F, Urban A, Welti S, Vizzini A (2015). “Cibaomyces and Cyptotrama, two new genera for Europe, and an emendation of Rhizomarasmius (Basidiomycota, Physalacriaceae)”. Mycological Progress. 14. doi:10.1007/s11557-015-1024-4.
  4. ^ Cooper J. (17 tháng 10 năm 2014). “Nomenclatural novelties” (PDF). Index Fungorum. 193. tr. 1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan