Ctenochaetus

Ctenochaetus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Acanthuridae
Chi (genus)Ctenochaetus
Gill, 1884
Các loài
9, xem trong bài

Ctenochaetus là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, bao gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy nhất một loài là Ctenochaetus marginatus được ghi nhận dọc theo vùng bờ biển phía tây Trung Mỹ.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi cá này, ctenochaetus, được ghép từ hai âm tiết trong tiếng Latinh: cteno (lược) và chaetus (lông cứng), không rõ hàm ý điều gì, nhưng gần như chắc chắn là đề cập đến những chiếc răng mảnh như răng lược hay như những sợi lông cứng đối với những loài trong chi này[1].

Như tất cả những loài cá đuôi gai khác, các loài Ctenochaetus đều có một mảnh xương nhọn chĩa ra ở mỗi bên cuống đuôi, tạo thành ngạnh sắc. Tổng chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở chi này là 27 cm, thuộc về loài Ctenochaetus marginatus[2].

Cơ thể của các loài trong chi này chủ yếu có tông màu nâu xám sẫm. Tuy nhiên, một số loài có thể thay đổi màu sắc của cơ thể khi đối mặt với những kẻ xâm phạm lãnh thổ hay khi bước vào mùa sinh sản (đối với cá đực), như đã được quan sát ở loài Ctenochaetus striatus[3].

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Do cấu tạo đặc biệt của răng, các loài Ctenochaetus chỉ ăn những mảnh tảo bám trên đá và những vụn hữu cơ. Chúng dùng răng của mình để đẩy cát đá, cạo những mảnh tảo vụn kiếm được và xúc vào miệng[4]. Các loài Ctenochaetus đều có chung một đặc điểm, đó là dạ dày có thành dày[4].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Cá con của Ctenochaetus hawaiiensis

Có 9 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order ACANTHURIFORMES (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2019). “Fish Identification: Ctenochaetus. FishBase. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Robertson, sđd, tr.207
  4. ^ a b J. E. Randall; K. D. Clements (2001). “Second revision of the surgeonfish genus Ctenochaetus (Perciformes: Acanthuridae), with descriptions of two new species”. Indo-Pacific Fishes. 32.

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters