Cydalima pfeifferae

Cydalima pfeifferae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Crambidae
Chi (genus)Cydalima
Loài (species)C. pfeifferae
Danh pháp hai phần
Cydalima pfeifferae
(Lederer, 1863)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sisyrophora pfeifferae Lederer, 1863
  • Cydalima elwesialis Snellen, 1890

Cydalima pfeifferae là một loài bướm đêm trong họ Crambidae.[1][2] Chúng được Julius Lederer mô tả năm 1863. Loài này được tìm thấy ở Ấn Độ (Sikkim, Andaman), Burma,[3] Singapore, Indonesia (Sumatra, Borneo),[4] Đài LoanAustralia.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). (2003) The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). (Geraadpleegd maart 2013).
  3. ^ Sisyrophora at funet
  4. ^ “global Pyraloidea database”. Globiz.pyraloidea.org. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ Lepidoptera Larvae of Australia

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura